Trận đấu nổi bật

donna-vs-lesia
Internazionali BNL d'Italia
Donna Vekic
1
Lesia Tsurenko
2
nuno-vs-pedro
Internazionali BNL d'Italia
Nuno Borges
2
Pedro Martinez
1
luciano-vs-denis
Internazionali BNL d'Italia
Luciano Darderi
2
Denis Shapovalov
1
jakub-vs-yannick
Internazionali BNL d'Italia
Jakub Mensik
0
Yannick Hanfmann
2
anna-karolina-vs-aliaksandra
Internazionali BNL d'Italia
Anna Karolina Schmiedlova
0
Aliaksandra Sasnovich
2
alexander-vs-fabian
Internazionali BNL d'Italia
Alexander Shevchenko
2
Fabian Marozsan
0
naomi-vs-clara
Internazionali BNL d'Italia
Naomi Osaka
2
Clara Burel
0
diego-vs-aleksandar
Internazionali BNL d'Italia
Diego Schwartzman
0
Aleksandar Vukic
2
thiago-vs-gael
Internazionali BNL d'Italia
Thiago Monteiro
2
Gael Monfils
0
nadia-vs-sara
Internazionali BNL d'Italia
Nadia Podoroska
0
Sara Sorribes Tormo
0
daniel-vs-fabio
Internazionali BNL d'Italia
Daniel Evans
-
Fabio Fognini
-
sara-vs-amanda
Internazionali BNL d'Italia
Sara Errani
-
Amanda Anisimova
-

Djokovic 401 tuần giữ ngôi đầu, Hoàng Nam tụt thêm 25 bậc (Bảng xếp hạng tennis 27/11)

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic bước vào hành trình chinh phục cột mốc 500 tuần giữ ngôi số 1 thế giới.

  

Với Novak Djokovic, không có kỷ lục nào quá khó. Khi giữ ngôi số 1 thế giới 400 tuần, người ta đồ rằng Nole sẽ hướng tới cột mốc 500 tuần giữ "đỉnh" bảng xếp hạng. Tay vợt Serbia thổ lộ "không nghĩ về cột mốc này", tuy nhiên với Nole không có giới hạn nào là quá sức.

Djokovic có tuần 401 giữ ngôi đầu ATP

Djokovic có tuần 401 giữ ngôi đầu ATP

Tuần này (27/11), đánh dấu tuần 401 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng ATP, tay vợt 36 tuổi đang bước vào chinh phục những giới hạn chính anh tạo ra.

Cúp tennis đồng đội nam Davis Cup 2023 đã khép lại tuần qua với chiến thắng cho tuyển Italia, tuy nhiên đây là sự kiện không tính điểm nên thứ hạng top 30 tay vợt dẫn đầu vẫn giữ nguyên.

Top 4, Djokovic giữ ngôi đầu với 11.245 điểm, Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) hạng 2 với 8.855 điểm, Daniil Medvedev (Nga) 7.600 điểm giữ hạng 3 và Jannik Sinner đứng thứ 4 với 6.490 điểm.

Về một số ngôi sao đáng chú ý, tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam bị trừ 4 điểm, tụt 25 bậc, xuống hạng 563 thế giới. Huyền thoại Rafael Nadal vẫn giữ nguyên điểm nhưng bị tụt 1 bậc so với tuần trước.

Top 30 đơn nữ cũng không thay đổi. 2 mỹ nhân tennis, Eugenie Bouchard (Canada) và Emma Raducanu (Anh) tụt hạng nhẹ.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

11,245

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,855

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,600

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

6,490

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

4,805

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

0

4,235

7

Alexander Zverev (Đức)

26

0

3,985

8

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

3,660

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

3,245

10

Taylor Fritz (Mỹ)

26

0

3,100

11

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

2,825

12

Alex de Minaur (Úc)

24

0

2,740

13

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,665

14

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,570

15

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,520

16

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

2,310

17

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

2,145

18

Cameron Norrie (Anh)

28

0

1,940

19

Nicolas Jarry (Chile)

28

0

1,810

20

Ugo Humbert (Pháp)

25

0

1,765

21

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

0

1,760

22

Adrian Mannarino (Pháp)

35

0

1,755

23

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

0

1,640

24

Sebastian Korda (Mỹ)

23

0

1,530

25

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

0

1,522

26

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

0

1,495

27

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

1,470

28

Sebastian Baez (Argentina)

22

0

1,435

29

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

0

1,425

30

Tomas Martin Etcheverry (Agentina)

24

0

1,375

...

42

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

0

1,050

...

563

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

-25

64

...

663

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-1

45

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,295

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

9,050

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

6,580

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

6,365

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

5,975

6

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

4,195

7

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

0

4,075

8

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

3,651

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

3,620

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

27

0

2,880

11

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,855

12

Madison Keys (Mỹ)

28

0

2,816

13

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

2,720

14

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

2,660

15

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

0

2,660

16

Liudmila Samsonova (Nga)

25

0

2,650

17

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

0

2,571

18

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

2,550

19

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,520

20

Caroline Garcia (Pháp)

30

0

2,095

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

0

2,035

22

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

1,905

23

Donna Vekic (Croatia)

27

0

1,865

24

Magda Linette (Ba Lan)

31

0

1,861

25

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

1,809

26

Sorana Cirstea (Romania)

33

0

1,765

27

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

0

1,677

28

Anastasia Potapova (Nga)

22

0

1,588

29

Elise Mertens (Bỉ)

27

0

1,495

30

Jasmine Paolini (Italia)

27

0

1,435

...

54

Camila Giorgi (Italia)

31

0

1,087

...

277

Eugenie Bouchard (Canada)

29

-2

249

...

294

Emma Raducanu (Anh)

21

-5

231

Nguồn: [Link nguồn]

Sinner ủ rũ sau ATP Finals, lo Djokovic sẽ thống trị tennis nhiều năm nữa

(Tin thể thao, tin tennis) Thua Djokovic “tâm phục khẩu phục“ tại chung kết ATP Finals, Sinner lo “ông trùm Grand Slam“ thống trị tennis lâu dài.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN