So kè Honda Air Blade 2026 và 2025: Bản nâng cấp vượt mong đợi?
Thay vì chỉ cập nhật màu sắc, phiên bản Air Blade 125/160 2026 vừa trình làng nhận được hàng loạt các thay đổi về thiết kế và trang bị.
Vậy phiên bản Air Blade 2026 có mới gì với thế hệ Air Blade 2025 đang bán ra trên thị trường?
Về thiết kế
Honda Air Blade 2026 được định hướng trở thành một chiếc tay ga thể thao mang phong cách thiết kế tinh giản, trẻ trung nhưng vẫn giữ được vẻ lịch lãm đặc trưng. Xe sở hữu nhiều thay đổi và đều có mục đích chung là đem tới trải nghiệm lái tối ưu hơn.
Sự thay đổi trước tiên là ở cụm đèn pha, khi hai đèn đã gần như "gắn liền" với nhau, trong khi đèn định vị bên trên tạo hình V-Shape sắc sảo. Lối thiết kế này khá giống với thế hệ Air Blade 2009 nhưng được làm trẻ trung và hiện đại hơn, trong khi đèn xi nhan được đặt bên trên. Điều này khiến nhìn từ mặt trước, xe trông sắc sảo và gọn hơn. Đồng thời nhà sản xuất cũng đưa tới công nghệ Ánh sáng Pha Lê giúp nâng cấp cường độ chiếu sáng của đèn pha rõ rệt hơn so với thế hệ cũ.

Dù vẫn dùng cụm đồng hồ LCD, nhưng giao diện của Air Blade 2026 đã được thiết kế lại theo kiểu dàn hàng ngang thay vì hình vuông như trước đó. Lối thiết kế này đảm bảo khả năng quan sát trực quan, giúp người điều khiển nắm được các thông số xe dễ dàng hơn.

Phần quây nhựa phía trước cũng được thiết kế lại với việc sử dụng những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ hơn, giúp xe có bề ngoài thể thao, trẻ trung hơn. Xe vẫn sử dụng thiết kế sàn để chân có gờ trung tâm cao, gắn liền vào thân xe, và được thiết kế tạo tư thế ngồi lái thoải mái.
Dù vẫn cùng sử dụng vành 14 inch và lốp không săm nhưng vành của Air Blade 2026 được thiết kế dạng hoa mai mới thay vì kiểu 5 chấu của thế hệ cũ. Thiết kế này giúp xe có được tổng thể thể thao, thời thượng hơn.

Ngoài ra, kích thước tổng thể của Air Blade 2026 cũng gọn hơn và nhẹ hơn so với thế hệ cũ, cụ thể:
| Thông số | Air Blade 2026 | Air Blade 2025 |
| Kích thước xe |
Bản 160: 1.890 x 686 x 1.116 mm Bản 125: 1.887 x 687 x 1.092 mm |
Bản 160: 1887 x 686 x 1086 mm Bản 125: 1884 x 686 x 1085 mm |
| Khối lượng |
Bản 160: 114 kg Bản 125: 113 kg |
Bản 160: 113 kg Bản 125: 111 kg |
Về trang bị
Bên cạnh hàng loạt các thay đổi về mặt thiết kế thì phiên bản Air Blade 2026 cũng có một số nâng cấp về mặt trang bị. Trước tiên là dung tích của hốc chứa đồ đầu xe được tăng giúp tăng không gian chứa đồ của người sử dụng.
Cốp dưới yên vẫn có dung tích 23,2 lít tuy nhiên cổng sạc trong cốp đã chuyển sang dạng USB Type-C để đáp ứng chuẩn sạc phổ biến trên nhiều thiết bị di động hiện nay thay vì cổng USB A ở thế hệ cũ. Đồng thời, xe vẫn có đèn chiếu sáng cốp thuận tiện khi lấy các đồ dùng trong cốp ở điều kiện trời tối.

Thế hệ Air Blade 2026 vẫn dùng chìa khóa thông minh như Air Blade 2025 với đầy đủ các chức năng mở nắp bình xăng, mở cốp. Nắp bình xăng vẫn được đặt tại gờ trung tâm của sàn để chân đem tới thuận tiện khi tiếp nhiên liệu.
Đặc biệt, dù vẫn sử dụng phanh đĩa cho bánh trước và tang trống cho bánh sau, nhưng phiên bản Air Blade 125 Thể Thao 2026 được bổ sung hệ thống chống bó cứng phanh ABS, trong khi trang bị này không có ở thế hệ 2025. Các phiên bản khác vẫn dùng công nghệ CBS, trong khi bản Air Blade 160 thì ABS cho bánh trước vẫn là trang bị tiêu chuẩn.

Về động cơ
HVN tiếp tục sử dụng khối động cơ eSP+ cho thế hệ Air Blade 2026. Trong đó, bản 125 dùng động cơ eSP+ xy lanh đơn dung tích 124,8 cc, làm mát bằng dung dịch, có công suất tối đa là 8,75kW/8.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại là 11,3Nm/6.500 vòng/phút.
Trong khi đó, Air Blade 160 2026 cũng tiếp tục sử dụng động cơ eSP+ dung tích xy lanh 156,9 cc, làm mát bằng dung dịch, cho công suất tối đa 11,2kW/8.000 vòng/phút, tuy nhiên mômen xoắn cực đại đạt 14,8 N.m/6000 vòng/phút nhỉnh hơn so với thế hệ Air Blade 160 2025 (với 14,6Nm/6.500 vòng/phút). Việc đạt được mômen xoắn cực đại tốt hơn chút và ở số vòng tua thấp hơn giúp xe có được khả năng bứt tốc ấn tượng hơn, và khỏe máy ở mức tốc độ chậm.
Đồng thời, việc khối lượng xe nhẹ hơn 1 - 2 kg tùy phiên bản cũng là một điểm cộng giúp Air Blade 2026 có được khả năng vận hành ấn tượng hơn so với thế hệ cũ. Trong khi, nhờ được trang bị phun xăng điện tử, hệ thống Idling Stop, thế hệ Air Blade 2026 tiếp tục là chiếc tay ga tiết kiệm xăng.

Giá bán
HVN cũng điều chỉnh giá tăng nhẹ ở thế hệ Air Blade 2026, cụ thể dưới đây là bảng giá so sánh giữa hai thế hệ:
| Phiên bản | Giá Air Blade 2026 (VND) | Giá Air Blade 2025 (VND) |
| Air Blade 125 Tiêu chuẩn | 42.208.363 | 42.012.000 |
| Air Blade 125 Cao cấp | - | 42.502.000 |
| Air Blade 125 Đặc biệt | 43.386.545 | 43.190.000 |
| Air Blade 125 Thể thao | 47.804.727 | 43.681.000 |
| Air Blade 160 Tiêu chuẩn | 56.890.000 | 56.690.000 |
| Air Blade 160 Cao Cấp | - | 57.190.000 |
| Air Blade 160 Đặc biệt | 58.090.000 | 57.890.000 |
| Air Blade 160 Thể thao | 58.590.000 | 58.390.000 |
Lưu ý: Mức giá trên đây đã gồm VAT
Như vậy, giá Air Blade 2026 tăng nhẹ khoảng 200.000 đồng ở hầu hết các phiên bản, trừ Air Blade 125 Thể thao 2026 (do được bổ sung ABS) có giá tăng khoảng 4,1 triệu đồng so với Air Blade Thể thao 2025.
Các thông tin từ Indonesia cho thấy Honda đang phát triển một mẫu xe tay ga hoàn toàn mới.
Nguồn: [Link nguồn]
-07/11/2025 13:50 PM (GMT+7)