BXH tennis 24/7: Hoàng Nam số 1 ĐNÁ, sẽ thống trị SEA Games?

(Tin thể thao, Tin tennis) Theo BXH ATP mới công bố, Lý Hoàng Nam tăng 5 bậc vươn lên 471 thế giới, lần đầu tiên trở thành tay vợt số 1 Đông Nam Á (ĐNÁ).

Video Hoàng Nam vô địch F3 Thái Lan 2017:

Theo BXH ATP mới công bố sáng 24/7, nhờ 2 điểm có được khi lọt vào tứ kết F12 China Futures, Lý Hoàng Nam có tổng 81 điểm (+5) bậc vươn lên vị trí 471 thế giới. Trái ngược với Hoàng Nam, tay vợt số 1 Indonesi Christopher Rungkat (-2) bậc tụt xuống 475, như vậy Lý Hoàng Nam lần đầu tiên qua mặt Rungkat để trở thành tay vợt số 1 Đông Nam Á.

BXH tennis 24/7: Hoàng Nam số 1 ĐNÁ, sẽ thống trị SEA Games? - 1

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

471

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

20

5

81

475

Christopher Rungkat (Indonesia)

26

-2

79

562

Wishaya Trongcharoenchaikul (Thái Lan)

22

41

54

797

Francis Casey Alcantara (Phillippines)

25

8

22

897

Ruben Gonzales (Phillippines)

31

7

15

.

Hoàng Nam trở thành tay vợt số 1 Đông Nam Á

Thứ hạng tốt hiện tại sẽ giúp Hoàng Nam có lợi thế lớn về tinh thần, bởi ở SEA Games 29 sắp tới tại Malaysia, tay vợt Indonesi - Rungkat chính là đối thủ lớn nhất có thể cản bước Hoàng Nam giành tấm HCV đầu tiên cho quần vợt Việt Nam tại Đại hội Đông Nam Á.

Trên BXH đơn nam thế giới, 12 vị trí dẫn đầu không hề thay đổi so với tuần trước, đây là điều không ngạc nhiên bởi sau Wimbledon, các tay vợt lớn đều nghỉ ngơi không tham dự giải đấu nào. Trong top 20 có 2 tay vợt bị tụt hạng, đó là Gael Monfils (-3) bậc và Jack Sock (-2) bậc.

Bảng xếp hạng WTA đơn nữ có sự biến động tại top 4. Nữ hoàng mới của Wimbledon - Garbine Muguruza đã chính thức trở lại top 4 thế giới đẩy tay vợt người Anh - Johanna Konta xuống 3 bậc. Tay vợt Hà Lan - Kiki Bertens (+9) bậc vào top 30 thế giới, tương tự là Anett Kontaveit (+5) bậc lên số 27. 

Trong tuần tới, diễn ra giải ATP 500 tại Hamburg, Đức dự kiến sẽ có một vài thay đổi lớn khi giải đấu kết thúc.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

30

0

7,750

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

31

0

7,465

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

35

0

6,545

4

Novak Djokovic (Serbia)

30

0

6,325

5

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

32

0

6,140

6

Marin Cilic (Croatia)

28

0

5,075

7

Dominic Thiem (Áo)

23

0

4,030

8

Kei Nishikori (Nhật Bản)

27

0

3,740

9

Milos Raonic (Canada)

26

0

3,310

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

26

0

3,160

11

Alexander Zverev (Đức)

20

0

3,070

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

32

0

2,805

13

David Goffin (Bỉ)

26

1

2,605

14

Tomas Berdych (CH Séc)

31

1

2,570

15

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

26

1

2,350

16

Gael Monfils (Pháp)

30

-3

2,275

17

Lucas Pouille (Pháp)

23

1

2,255

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

29

1

2,245

19

Jack Sock (Mỹ)

24

-2

2,245

20

John Isner (Mỹ)

32

1

2,045

21

Nick Kyrgios (Australia)

22

-1

1,940

22

Gilles Muller (Hà Lan)

34

0

1,885

23

Sam Querrey (Mỹ)

29

0

1,785

24

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

29

0

1,725

25

Mischa Zverev (Đức)

29

3

1,461

26

Pablo Cuevas (Uruguay)

31

3

1,425

27

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

35

-1

1,390

28

Richard Gasquet (Pháp)

31

2

1,390

29

Ivo Karlovic (Croatia)

38

-4

1,340

30

Juan Martin del Potro (Argentina)

28

2

1,280

...

471

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

20

5

81

...

1354

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

19

-1

4

...

1466

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

22

1

3

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Karolina Pliskova (CH Séc)

25

0

6,855

2

Simona Halep (Romania)

25

0

6,670

3

Angelique Kerber (Đức)

29

0

5,975

4

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

23

1

4,990

5

Elina Svitolina (Ukraine)

22

1

4,935

6

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

27

1

4,780

7

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

26

-3

4,750

8

Svetlana Kuznetsova (Nga)

32

0

4,500

9

Venus Williams (Mỹ)

37

0

4,157

10

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

28

0

3,985

11

Dominika Cibulkova (Slovakia)

28

0

3,580

12

Jelena Ostapenko (Latvia)

20

0

3,530

13

Kristina Mladenovic (Pháp)

24

0

3,155

14

Petra Kvitova (CH Séc)

27

0

3,135

15

Serena Williams (Mỹ)

35

0

2,810

16

Madison Keys (Mỹ)

22

0

2,353

17

Anastasija Sevastova (Latvia)

27

0

2,265

18

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

26

0

2,160

19

Elena Vesnina (Nga)

30

0

2,121

20

Caroline Garcia (Pháp)

23

0

1,955

21

Ana Konjuh (Croatia)

19

1

1,785

22

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

28

1

1,764

23

Coco Vandeweghe (Mỹ)

25

-2

1,749

24

Daria Gavrilova (Australia)

23

0

1,740

25

Barbora Strycova (CH Séc)

31

0

1,725

26

Kiki Bertens (Hà Lan)

25

9

1,665

27

Anett Kontaveit (Estonia)

21

5

1,660

28

Shuai Zhang (Trung Quốc)

28

0

1,645

29

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

35

-3

1,632

30

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

28

4

1,555

...

173

Maria Sharapova (Nga)

30

-2

310

.

Siêu nhân Federer: Liệu đã là Vua của các vị Vua thể thao?

Roger Federer phải chăng là VĐV thể thao vĩ đại nhất trong lịch sử?

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN