Trận đấu nổi bật

lorenzo-vs-terence
Internazionali BNL d'Italia
Lorenzo Musetti
0
Terence Atmane
1
yoshihito-vs-grigor
Internazionali BNL d'Italia
Yoshihito Nishioka
0
Grigor Dimitrov
2
ons-vs-sofia
Internazionali BNL d'Italia
Ons Jabeur
1
Sofia Kenin
2
irina-camelia-vs-oceane
Internazionali BNL d'Italia
Irina-Camelia Begu
0
Oceane Dodin
0
victoria-vs-magda
Internazionali BNL d'Italia
Victoria Azarenka
2
Magda Linette
1
alexander-vs-aleksandar
Internazionali BNL d'Italia
Alexander Zverev
2
Aleksandar Vukic
0
taylor-vs-fabio
Internazionali BNL d'Italia
Taylor Fritz
2
Fabio Fognini
0
miomir-vs-casper
Internazionali BNL d'Italia
Miomir Kecmanovic
2
Casper Ruud
1
katie-vs-aryna
Internazionali BNL d'Italia
Katie Volynets
1
Aryna Sabalenka
2
novak-vs-corentin
Internazionali BNL d'Italia
Novak Djokovic
2
Corentin Moutet
0

Bảng xếp hạng tennis 8/4: SAO 18 tuổi có kỳ tích hơn Federer, Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Tài năng 18 tuổi chạm tới cột mốc ấn tượng mà Roger Federer và Novak Djokovic không làm được.

Sau kỳ tích lọt vào bán kết ATP 1.000 đầu tiên trong sự nghiệp (Miami Masters 2019), tay vợt 18 tuổi người Canada - Felix Auger Aliassime tăng tới 24 bậc lên hạng 33 thế giới. Đáng chú ý, tay vợt này đã xác lập kỷ lục trở thành người trẻ nhất (VĐV đầu tiên sinh năm 2000) lọt vào top 50 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis 8/4: SAO 18 tuổi có kỳ tích hơn Federer, Djokovic - 1

Felix Auger Aliassime (phải) làm được điều Federer, Djokovic không làm được khi 18 tuổi

Thành tích ấn tượng đó cũng đã mang lại cho Felix tấm vé đặc cách dự giải Masters ở Madrid Open vào đầu tháng 5 tới đây (từ ngày 5-12/5). Đầu mùa, Felix xuất phát ở vị trí 108 trên bảng xếp hạng ATP, tính tới sau Miami Masters tay vợt này đã tăng tới 75 bậc để vươn lên top 40 thế giới ở tuổi 18, một thành tích Federer và Djokovic không làm được trong quá khứ.

Djokovic, tay vợt số 1 thế giới hiện tại khi 18 tuổi giữ hạng 153 thế giới (23/5/2005), còn Federer khi 18 tuổi cũng nằm ngoài top 100, chỉ "Bò tót" Nadal lọt vào top 50 thế giới ở độ tuổi này (Nadal hạng 47, ngày 7/6/2004).

Tuần qua chỉ có các giải cấp độ Chalenger diễn ra nên top 30 đơn nam không có sự thay đổi nào. Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA) cũng không có thay đổi nào ở top 30.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

31

0

11,070

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

32

0

8,725

3

Alexander Zverev (Đức)

21

0

6,040

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37

0

5,590

5

Dominic Thiem (Áo)

25

0

4,765

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

29

0

4,200

7

Kevin Anderson (Nam Phi)

32

0

4,115

8

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20

0

3,240

9

Juan Martin del Potro (Argentina)

30

0

3,225

10

John Isner (Mỹ)

33

0

3,085

11

Marin Cilic (Croatia)

30

0

3,015

12

Karen Khachanov (Nga)

22

0

2,810

13

Borna Coric (Croatia)

22

0

2,345

14

Daniil Medvedev (Nga)

23

0

2,295

15

Milos Raonic (Canada)

28

0

2,140

16

Marco Cecchinato (Italia)

26

0

2,021

17

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

27

0

1,930

18

Fabio Fognini (Italia)

31

0

1,885

19

Gael Monfils (Pháp)

32

0

1,875

20

Denis Shapovalov (Canada)

19

0

1,820

21

David Goffin (Bỉ)

28

0

1,765

22

Kyle Edmund (Anh)

24

0

1,680

23

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

30

0

1,680

24

Diego Schwartzman (Argentina)

26

0

1,485

25

Alex de Minaur (Australia)

20

0

1,439

26

Richard Gasquet (Pháp)

32

0

1,375

27

Gilles Simon (Pháp)

34

0

1,340

28

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

27

0

1,300

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

27

0

1,300

30

Frances Tiafoe (Mỹ)

21

0

1,290

.

33

Felix Auger Aliassime (Canada)

18

0

1,245

.

36

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

33

0

1,185

.

216

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

-2

230

.

417

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

22

0

28

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21 0 6,021

2

Simona Halep (Romania)

27 0 5,782

3

Petra Kvitova (CH Séc)

29 0 5,645

4

Karolina Pliskova (CH Séc)

27 0 5,580

5

Angelique Kerber (Đức)

31 0 5,165

6

Kiki Bertens (Hà Lan)

27 0 5,050

7

Elina Svitolina (Ukraine)

24 0 5,020

8

Sloane Stephens (Mỹ)

26 0 4,287

9

Ashleigh Barty (Australia)

22 0 4,275

10

Aryna Sabalenka (Belarus)

20 0 3,595

11

Serena Williams (Mỹ)

37 0 3,461

12

Anastasija Sevastova (Latvia)

28 0 3,270

13

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28 0 3,117

14

Anett Kontaveit (Estonia)

23 0 2,845

15

Julia Goerges (Đức)

30 0 2,835

16

Qiang Wang (Trung Quốc)

27 0 2,812

17

Elise Mertens (Bỉ)

23 0 2,800

18

Madison Keys (Mỹ)

24 0 2,726

19

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25 0 2,525

20

Caroline Garcia (Pháp)

25 0 2,460

21

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

22 0 2,430

22

Daria Kasatkina (Nga)

21 0 2,400

23

Bianca Andreescu (Canada)

18 0 2,024

24

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

33 0 1,960

25

Donna Vekic (Croatia)

22 0 1,875

26

Lesia Tsurenko (Ukraina)

29 0 1,796

27

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

30 0 1,718

28

Maria Sharapova (Nga)

31 0 1,706

29

Camila Giorgi (Italia) 27 0 1,705

30

Mihaela Buzarnescu (Romania) 30 0 1,650

.

Federer ”bất tử” trên đỉnh cao: Thầy cũ tiết lộ bí mật của ”Tàu tốc hành”

Edberg, thầy cũ của Federer đã có những chía sẻ thú vị về ngôi sao tennis này.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN