Trận đấu nổi bật

taylor-vs-grigor
Internazionali BNL d'Italia
Taylor Fritz
2
Grigor Dimitrov
1
iga-vs-madison
Internazionali BNL d'Italia
Iga Swiatek
2
Madison Keys
0
simona-vs-mccartney
Trophée Clarins
Simona Halep
-
Mccartney Kessler
-
alexander-vs-nuno
Internazionali BNL d'Italia
Alexander Zverev
2
Nuno Borges
0
hubert-vs-sebastian
Internazionali BNL d'Italia
Hubert Hurkacz
2
Sebastian Baez
1
tommy-vs-daniil
Internazionali BNL d'Italia
Tommy Paul
2
Daniil Medvedev
0
stefanos-vs-alex
Internazionali BNL d'Italia
Stefanos Tsitsipas
1
Alex De Minaur
0
coco-vs-qinwen
Internazionali BNL d'Italia
Coco Gauff
-
Qinwen Zheng
-

Lý Hoàng Nam bất ngờ mất điểm, rớt khỏi vị trí lịch sử (Bảng xếp hạng tennis 5/12)

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

(Tin thể thao, tin tennis) Lý Hoàng Nam mất 9 điểm, tụt 7 bậc, thoát khỏi vị trí tốt nhất trên bảng xếp hạng ATP.

  

Theo bảng xếp hạng tennis mới công bố 5/12, cả bảng xếp hạng tennis đơn nam ATP và đơn nữ WTA đều không có biến động trong top 30. Dẫn đầu đơn nam vẫn là Carlos Alcaraz, tay vợt 19 tuổi đã có tuần thứ 12 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng tennis.

Với đơn nữ, Iga Swiatek (Ba Lan) có tuần thứ 35 giữ "đỉnh" bảng xếp hạng WTA.

Hoàng Nam tụt 7 bậc so với tuần trước

Hoàng Nam tụt 7 bậc so với tuần trước

Tay vợt có sự tiến bộ lớn nhất trong top 100 là Dusan Lajovic (Serbia), tay vợt 32 tuổi tăng 23 bậc vươn lên hạng 80 thế giới. Tại top 150, tay vợt 18 tuổi Luca Van Assche (Pháp) có bước tiến lịch sử khi tăng thêm 38 bậc, tiến lên vị trí 138 thế giới.

Ngôi sao số 1 tennis Việt Nam nhận tin kém vui tuần qua, do bị mất 9 điểm từ thành tích có được trong năm 2021, Lý Hoàng Nam rơi 7 bậc, xuống hạng 238 thế giới. Tuần trước, Hoàng Nam chạm tới hạng 231, vị trí tốt nhất sự nghiệp của Hoàng Nam và với một tay vợt Việt Nam.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19

0

6,820

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

0

6,020

3

Casper Ruud (Na Uy)

23

0

5,820

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

5,550

5

Novak Djokovic (Serbia)

35

0

4,820

6

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

0

4,195

7

Daniil Medvedev (Nga)

26

0

4,065

8

Andrey Rublev (Nga)

25

0

3,930

9

Taylor Fritz (Mỹ)

25

0

3,355

10

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25

0

2,905

11

Holger Rune (Đan Mạch)

19

0

2,888

12

Alexander Zverev (Đức)

25

0

2,700

13

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

0

2,495

14

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

0

2,445

15

Jannik Sinner (Italia)

21

0

2,410

16

Matteo Berrettini (Italia)

26

0

2,375

17

Marin Cilic (Croatia)

34

0

2,105

18

Denis Shapovalov (Canada)

23

0

2,075

19

Frances Tiafoe (Mỹ)

24

0

2,000

20

Karen Khachanov (Nga)

26

0

1,990

21

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34

0

1,940

22

Nick Kyrgios (Úc)

27

0

1,870

23

Lorenzo Musetti (Italia)

20

0

1,865

24

Alex de Minaur (Úc)

23

0

1,790

25

Diego Schwartzman (Argentina)

30

0

1,700

26

Borna Coric (Croatia)

26

0

1,685

27

Daniel Evans (Anh)

32

0

1,585

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31

0

1,460

29

Miomir Kecmanovic (Serbia)

23

0

1,420

30

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

0

1,395

...

49

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

0

920

...

80

Dusan Lajovic (Serbia)

32

+23

646

...

138

Luca Van Assche (Pháp)

18

+38

405

...

238

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

-7

231

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

11,085

2

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

5,055

3

Jessica Pegula (Mỹ)

28

0

4,691

4

Caroline Garcia (Pháp)

29

0

4,375

5

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

0

3,925

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

3,871

7

Coco Gauff (Mỹ)

18

0

3,646

8

Daria Kasatkina (Nga)

25

0

3,435

9

Veronika Kudermetova (Nga)

25

0

2,795

10

Simona Halep (Romania)

31

0

2,661

11

Madison Keys (Mỹ)

27

0

2,417

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

0

2,365

13

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

25

0

2,363

14

Danielle Collins (Mỹ)

28

0

2,287

15

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

0

2,215

16

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

0

2,097

17

Anett Kontaveit (Estonia)

26

0

2,093

18

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

0

1,986

19

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

0

1,910

20

Liudmila Samsonova (Nga)

24

0

1,910

21

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26

0

1,877

22

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

0

1,860

23

Amanda Anisimova (Mỹ)

21

0

1,746

24

Shuai Zhang (Trung Quốc)

33

0

1,665

25

Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc)

24

0

1,607

26

Victoria Azarenka (Belarus)

33

0

1,597

27

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

0

1,578

28

Martina Trevisan (Italia)

29

0

1,528

29

Elise Mertens (Bỉ)

27

0

1,475

30

Aliaksandra Sasnovich (Belarus)

28

0

1,428

...

75

Emma Raducanu (Anh)

20

0

782

...

330

Eugenie Bouchard (Canada)

28

-1

170

Nguồn: [Link nguồn]

Lý Hoàng Nam chạm tới cột mốc mới trên thế giới (Bảng xếp hạng tennis 28/11)

(Tin thể thao, tin tennis) Những bước tiến của Lý Hoàng Nam cũng đánh dấu những cột mốc mới của tennis Việt Nam trên bản đồ quần vợt thế giới.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN