Trận đấu nổi bật

corentin-vs-cameron
Moselle Open
Corentin Moutet
0
Cameron Norrie
2
qinwen-vs-barbora
WTA Finals
Qinwen Zheng
2
Barbora Krejcikova
0
aryna-vs-coco
WTA Finals
Aryna Sabalenka
0
Coco Gauff
2

Djokovic vững vàng số 1, Tsitsipas trở lại top 10 (Bảng xếp hạng tennis 15/4)

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic gia cố ngôi 1 thế giới sau giải Monte Carlo, còn tay vợt người Hy Lạp Stefanos Tsitsipas đã trở lại top 10 đơn nam ATP.

  

Bảng xếp hạng tennis ATP công bố 15/4, Novak Djokovic dù không có kết quả quá tốt ở Monte Carlo 2024, nhưng việc lọt vào tứ kết giải đấu này giúp tay vợt Serbia có thêm 310 điểm. Với tổng 10.035 điểm, tay vợt 36 tuổi hơn Jannik Sinner (Italia) 1.285 điểm, khoảng cách tương đối an toàn.

Tsitsipas trở lại top 10 thế giới

Tsitsipas trở lại top 10 thế giới

Tay vợt ấn tượng nhất là Stefanos Tsitsipas, ngôi sao người Hy Lạp với chức vô địch Monte Carlo đã có thêm 820 điểm, trở lại top 10 ATP. Vào ngày 19/2, Tsitsipas rớt xuống hạng 11 khiến top 10 bảng xếp hạng đơn nam ATP vắng bóng các tay vợt chơi trái 1 tay, nhưng hiện tại top 10 có 2 tay vợt sở hữu kĩ thuật này gồm Tsitsipas và Grigor Dimitrov (Bulgaria).

Á quân Monte Carlo, Casper Ruud (Na Uy) có thêm 560 điểm, tăng 4 bậc, lên hạng 6. Trái ngược với đà thăng tiến của 2 ngôi sao kể trên, Holger Rune (Đan Mạch) rớt 5 bậc, vắng bóng top 10 ATP. Các VĐV như Andrey Rublev (Nga), Hubert Hurkacz (Ba Lan) và Dimitrov cũng tụt hạng nhưng vẫn nằm trong danh sách 10 tay vợt mạnh nhất.

Các ngôi sao như Andy Murray (Vương Quốc Anh), Lý Hoàng Nam (Việt Nam) và Rafael Nadal (Tây Ban Nha) đều thăng hạng so với tuần trước dù điểm số được giữ nguyên.

Tuần qua, đơn nữ WTA không có giải đấu lớn diễn ra nên vị thế của top 30 tay vợt hàng đầu được giữ nguyên.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

10,035

2

Jannik Sinner (Italia)

22

0

8,750

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,645

4

Daniil Medvedev (Nga)

28

0

7,085

5

Alexander Zverev (Đức)

26

0

5,425

6

Casper Ruud (Na Uy)

25

+4

4,025

7

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

+5

3,995

8

Andrey Rublev (Nga)

26

-2

3,935

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27

-1

3,675

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

-1

3,640

11

Alex de Minaur (Úc)

25

0

3,510

12

Holger Rune (Đan Mạch)

20

-5

3,395

13

Ugo Humbert (Pháp)

25

+2

2,535

14

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

2,490

15

Taylor Fritz (Mỹ)

26

-2

2,450

16

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,350

17

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,115

18

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

0

1,992

19

Sebastian Baez (Argentina)

23

0

1,955

20

Adrian Mannarino (Pháp)

35

0

1,875

21

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

+1

1,720

22

Nicolas Jarry (Chile)

28

-1

1,685

23

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

0

1,685

24

Lorenzo Musetti (Italia)

22

0

1,510

25

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+1

1,505

26

Sebastian Korda (Mỹ)

23

+1

1,485

27

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

+2

1,395

28

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

-3

1,388

29

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)

22

-1

1,330

30

Tomas Martin Etcheverry (Argentina)

24

+1

1,295

...

56

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

+3

910

...

472

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

+6

87

...

644

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+2

50

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

10,835

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,045

3

Coco Gauff (Mỹ)

20

0

7,205

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,848

5

Jessica Pegula (Mỹ)

30

0

4,870

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

4,195

7

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

0

3,995

8

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

0

3,895

9

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

3,658

10

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

3,438

11

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

3,313

12

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

2,965

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,920

14

Jasmine Paolini (Italia)

28

0

2,865

15

Danielle Collins (Mỹ)

30

0

2,639

16

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

0

2,560

17

Liudmila Samsonova (Nga)

25

0

2,550

18

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

2,458

19

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,383

20

Madison Keys (Mỹ)

29

0

2,298

21

Emma Navarro (Mỹ)

22

0

2,218

22

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

32

0

2,141

23

Caroline Garcia (Pháp)

30

0

2,070

24

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

0

1,996

25

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

1,969

26

Anna Kalinskaya (Nga)

25

0

1,959

27

Marta Kostyuk (Ukraine)

21

0

1,911

28

Katie Boulter (Anh)

27

0

1,802

29

Sorana Cirstea (Romania)

34

0

1,748

30

Elise Mertens (Bỉ)

28

0

1,744

Nguồn: [Link nguồn]

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Hy Lạp đã biến bản thân thành thế lực mới của giải đấu Monte Carlo.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN