Djokovic áp sát Nadal, Medvedev nỗi buồn nhân đôi (Bảng xếp hạng tennis 9/1)

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic đang đứng rất sát vị trí của Nadal, Medvedev nhận nỗi buồn tụt hạng.

  

Trong tuần qua đã diễn ra một số giải đấu thuộc cấp độ ATP 250 và khi các màn so tài khép lại đã có nhiều biến động trên bảng xếp hạng tennis. Chiến thắng tại Adelaide International 2023 giúp Novak Djokovic giành trọn vẹn 250 điểm, dù chưa thể thăng hạng nhưng tay vợt Serbia hiện chỉ còn kém ngôi số 2 của Rafael Nadal đúng 700 điểm.

Djokovic (trái) hiện chỉ kém Nadal (phải) đúng 700 điểm

Djokovic (trái) hiện chỉ kém Nadal (phải) đúng 700 điểm

Ba vị trí số 2, 3, 4 thế giới hiện giờ điểm rất sát nhau. Nadal hơn Casper Ruud 50 điểm, và hơn Stefanos Tsitsipas 55 điểm. Daniil Medvedev phải nhận "nỗi buồn kép" trong tuần vừa qua, do để thua trước Djokovic tại bán kết Adelaide, tay vợt Nga bị trừ 205 điểm và tụt 1 bậc so với tuần trước.

Andrey Rublev (Nga) bị loại ngay ở vòng 1 Adelaide nhưng anh vẫn tăng 2 bậc, lên lên số 6 thế giới vì hai đối thủ khác rớt hạng. Lorenzo Musetti (Italia) tăng 4 bậc 23 lên 19 thế giới, đây cũng là mức tăng tốt nhất trong top 30 đơn nam ATP. Ở chiều ngược lại, Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) giảm -5 bậc, tụt sâu nhất top 30.

Tay vợt Lý Hoàng Nam nhận tin vui từ ATP. Không thi đấu và điểm số vẫn giữ nguyên nhưng do đối thủ tụt hạng nên Hoàng Nam nghiễm nhiên tăng 2 bậc, lên hạng 242 thế giới.

Top 10 đơn nữ đón Madison Keys (Mỹ). Tay vợt 27 tuổi vươn lên 1 bậc vào top 10 thế giới, Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) tăng 2 bậc, Simona Halep (Romania) tụt 2 bậc và Belinda Bencic (Thụy Sỹ) xuống 1 hạng. Top 30 đơn nữ chào đón sự trở lại của Irina-Camelia Begu (Romania), tay vợt tăng 6 bậc lên hạng 28 thế giới, vào năm 2016 tay vợt này từng giữ hạng 26.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19 0 6,820

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36 0 5,770

3

Casper Ruud (Na Uy)

24 0 5,720

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24 0 5,715

5

Novak Djokovic (Serbia)

35 0 5,070

6

Andrey Rublev (Nga)

25 +2 3,930

7

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22 -1 3,895

8

Daniil Medvedev (Nga)

26 -1 3,860

9

Taylor Fritz (Mỹ)

25 0 3,585

10

Holger Rune (Đan Mạch)

19 +1 2,876

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 -1 2,860

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27 +2 2,575

13

Alexander Zverev (Đức)

25 -1 2,560

14

Matteo Berrettini (Italia)

26 +2 2,490

15

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31 -2 2,420

16

Jannik Sinner (Italia)

21 -1 2,375

17

Frances Tiafoe (Mỹ)

24 +2 2,320

18

Marin Cilic (Croatia)

34 -1 2,060

19

Lorenzo Musetti (Italia)

20 +4 1,925

20

Karen Khachanov (Nga)

26 0 1,885

21

Nick Kyrgios (Úc)

27 +1 1,870

22

Denis Shapovalov (Canada)

23 -4 1,830

23

Borna Coric (Croatia)

26 +3 1,760

24

Alex de Minaur (Úc)

23 0 1,710

25

Diego Schwartzman (Argentina)

30 0 1,550

26

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 -5 1,545

27

Daniel Evans (Anh)

32 0 1,450

28

Miomir Kecmanovic (Serbia)

23 +1 1,420

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31 -1 1,395

30

Francisco Cerundolo (Argentina)

24 0 1,383

...

49

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

0

920

...

242

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+2

221

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

11,025

2

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

5,180

3

Jessica Pegula (Mỹ)

28

0

5,000

4

Caroline Garcia (Pháp)

29

0

4,415

5

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

0

4,340

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

3,921

7

Coco Gauff (Mỹ)

18

0

3,871

8

Daria Kasatkina (Nga)

25

0

3,380

9

Veronika Kudermetova (Nga)

25

0

2,715

10

Madison Keys (Mỹ)

27

+1

2,597

11

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

25

+2

2,387

12

Simona Halep (Romania)

31

-2

2,381

13

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

-1

2,635

14

Danielle Collins (Mỹ)

29

0

2,288

15

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

0

2,215

16

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

0

2,176

17

Anett Kontaveit (Estonia)

27

0

2,093

18

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

0

2,040

19

Liudmila Samsonova (Nga)

24

+1

1,964

20

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

-1

1,910

21

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27 +1 1,850

22

Martina Trevisan (Italia)

29 +5 1,672

23

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23 -2 1,610

24

Shuai Zhang (Trung Quốc)

33 +1 1,600

25

Victoria Azarenka (Belarus)

33 +1 1,597

26

Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc)

24 -2 1,552

27

Elise Mertens (Bỉ)

27 +2 1,475

28

Irina-Camelia Begu (Romania) 32 +6 1,472

29

Amanda Anisimova (Mỹ)

21 -6 1,467

30

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20 -2 1,455

...

75

Emma Raducanu (Anh)

20

+3

755

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic cân bằng kỷ lục giành danh hiệu với Nadal

Novak Djokovic đã bỏ túi danh hiệu thứ 92 trong sự nghiệp, cân bằng số lần vô địch các giải quần vợt với “đại kình địch” Rafael Nadal.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN