BXH tennis 20/6: Tăng 5 bậc, Hoàng Nam gần chạm đỉnh
Hoàng Nam (+5) tiến lên vị trí 872 BXH ATP, Djokovic vượt qua huyền thoại Sampras số tuần liên tiếp đứng trên đỉnh BXH, tài năng trẻ Zverev lần đầu lọt top 30 thế giới..., là những thông tin đáng chú ý trên bảng xếp hạng tennis tuần qua.
Ngày 4/4/2016, Lý Hoàng Nam khắc tên vào lịch sử tennis Việt Nam với tư cách là tay vợt đầu tiên vươn lên vị trí 870 thế giới. Đó chính là cột mốc không thể nào quên với tay vợt người Tây Ninh. Dù vậy với một tay vợt tài năng và chỉ mới 19 tuổi như Hoàng Nam thì mọi cột mốc chỉ là tạm thời, bởi anh còn khả năng phát triển.
Hoàng Nam vươn lên vị trí 872 thế giới
Hôm nay 20/6/2016, Hoàng Nam chính thức xác lập một kỷ lục mới khi trên BXH công bố Hoàng Nam (+5) bậc vươn lên 872 thế giới, vị trí chỉ còn cách cộc mốc cao nhất của Nam đúng 2 bậc.
Trong tuần này, Novak Djokovic cũng đánh dấu tuần thứ 103 liên tiếp đứng trên "nóc nhà thế giới", điều đó cũng đồng nghĩa Nole đã vượt qua huyền thoại Pete Sampras (102 tuần) để vươn lên đứng thứ 4 trong danh sách. Dẫn đầu là Roger Federer (207 tuần), Jimmy Connors (160), Ivan Lendl (157).
Alexander Zverev được biết tới như một tài năng trẻ làng banh nỉ trong những năm gần đây, trong năm nay anh đã trở thành một ngôi sao thực sự khi vào đến chung kết 1 giải ATP 500 và 1 giải 250.
Ở giải Gerry Weber Open (Đức) vừa mới kết thúc, Zverev lọt tới trận chung kết nhưng để thua Florian Mayer, song tay vợt 19 tuổi đã gây chấn động khi hạ Roger Federer ở trận bán kết. Lần đầu tiên vươn lên top 30 với vị trí 28 thế giới, đó là thành quả xứng đáng cho những gì Zverev đã thể hiện.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 16,950 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 8,915 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 6,425 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 5,335 |
5 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 5,035 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,155 |
7 |
Milos Raonic (Canada) |
2
|
3,175 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1
|
3,175 |
9 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
-1
|
2,950 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 | 2,905 |
11 |
David Goffin (Pháp) |
0 | 2,780 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 2,725 |
13 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 2,695 |
14 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 | 2,605 |
15 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1
|
2,150 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
2,110 |
17 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 2,055 |
18 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1
|
1,855 |
19 |
Bernard Tomic (Australia) |
3
|
1,760 |
20 |
Gilles Simon (Pháp) |
-2
|
1,720 |
21 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,630 |
22 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
3
|
1,600 |
23 |
Benoit Paire (Pháp) |
0
|
1,596 |
24 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-4
|
1,480 |
25 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1
|
1,450 |
26 |
Jack Sock (Mỹ) |
1
|
1,415 |
27 |
Viktor Troicki (Serbia) |
-3
|
1,405 |
28 |
Alexander Zverev (Đức) |
10
|
1,385 |
29 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0
|
1,311 |
30 |
Joao Sousa (Bồ Đào Nha) |
0
|
1,275 |
... |
|||
877 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
5 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 8330 |
2 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 6766 |
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 6080 |
4 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 5330 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 4372 |
6 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 4191 |
7 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3405 |
8 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 3190 |
9 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 3116 |
10 |
Madison Keys (Mỹ) |
6 | 3061 |
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2822 |
12 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-2 | 2800 |
13 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
2 | 2780 |
14 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
-2 | 2755 |
15 |
Flavia Pennetta (Italia) |
-2 | 2723 |
16 |
Samantha Stosur (Australia) |
-2 | 2700 |
17 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 2335 |
18 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
1 | 2245 |
19 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
-1 | 2226 |
20 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 2150 |
21 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 2081 |
22 |
Sara Errani (Italia) |
0 | 2030 |
23 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 1960 |
24 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
1 | 1940 |
25 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
-1 | 1915 |
26 |
Barbora Strycova (CH Séc) | 4 | 1885 |
27 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
-1 | 1765 |
28 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | -1 | 1729 |
29 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) | 3 | 1706 |
30 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
-2 | 1673 |
... |
|||
35 |
Maria Sharapova (Nga) |
-1 |
1,471 |
...0 |