BXH tennis 26/12: Dấu ấn Hoàng Nam & kỳ tích Việt Nam

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Hoàng Nam có năm 2016 thi đấu tốt, tennis Việt Nam cũng có một mùa đáng nhớ.

Ngày hôm nay (26/12) Liên đoàn quần vợt thế giới (ATP) đã chính thức công bố thứ hạng của các tay vợt ở tuần cuối cùng năm 2016, những vị trí dẫn đầu không hề thay đổi so với những sự biến động chỉ xuất hiện từ top 150 trở xuống.

BXH tennis 26/12: Dấu ấn Hoàng Nam & kỳ tích Việt Nam - 1

BXH tuần cuối năm: Hoàng Nam (-4) bậc xuống 662 thế giới

Dù cả 3 tay vợt Việt Nam là Lý Hoàng Nam, Nguyễn Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đều có thự hạng tụt so với tuần trước tuy nhiên sự xê dịch là không đáng kể. Như vậy, đây là lần đầu tiên trong lịch sử có 3 tay vợt Việt Nam nằm trong BXH cuối năm của ATP, một tín hiệu tích cực với quần vợt nước nhà.

Nói đến thành công của quần vợt Việt Nam trong năm 2016, Lý Hoàng Nam chính là "cánh chim đầu đàn", một ngôi sao tiên phong dẫn đầu. Năm ngoái, Hoàng Nam trở thành tay vợt đầu tiên của Việt Nam giành chức vô địch đánh đôi trẻ Wimbledon, năm nay Nam có thêm 2 chức vô địch ITF Futures (1 đơn, 1 đôi). Tay vợt số 1 Việt Nam lần đầu tiên chạm tới vị trí cao nhất sự nghiệp 610 (14/11).

Ngoài sự xuất sắc của Hoàng Nam, Hoàng Thiên cũng thi đấu tốt, với 3 điểm thưởng, anh đã chạm tới cột mốc tốt nhất trên BXH ATP. Cái tên khác của Việt Nam xuất hiện trên bản đồ thế giới là Linh Giang, tay vợt trẻ Hà Nội đang xếp 2.054 thế giới, chắc chắn anh sẽ còn tiến xa.

Hiện tại Hoàng Nam và Trịnh Linh Giang đang tham dự giải Futures tại Thái Lan, ở F5 đã kết thúc Hoàng Nam lọt tới vòng 2, còn tại giải F6, Hoàng Nam chưa đánh vòng 1, Trịnh Linh Giang bất ngờ đánh bại Oleksandr Bielinskyi (Ukraina, hạng 760). Như vậy cả Hoàng Nam và Linh Giang đã chắc chắn có thêm 1 điểm trên BXH ATP.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,410

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

0 3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

0 3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0 2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0 2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0 2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0 1,885

19

John Isner (Mỹ)

0 1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0 1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0 1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0 1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0 1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0 1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0 1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0 1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0 1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0 1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0 1,370

...

662

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-4

41

...

1439

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-7

3

...

2054

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-2

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,860

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN