British GP: Gọi tên Hamilton
Dù chỉ xuất phát ở vị trí thứ 6 nhưng Hamilton đã có một ngày thi đấu xuất sắc trên “sân nhà”.
Rosberg xuất phát đầu tiên, Vettel thứ 2 còn Button thứ 3, đó là những trở ngại của Hamilton trong chặng đua diễn ra trên sân nhà tại trường đua Silverstone. Tuy nhiên, tay lái người Anh của đội Mercedes đã có một ngày thi đấu xuất sắc tại British GP.
Tận dụng việc Rosberg phải bỏ cuộc sau vòng 28, Hamilton đã băng băng về đích với thời gian 2:26:52.094, nhanh hơn người về thứ 2 là tay đua Valtteri Bottas đến 30.135s. Việc Valtteri Bottas được đứng trên bục podium được coi là việc khá bất ngờ, bởi đây mới là lần thứ 2 ở mùa giải năm nay tay lái của đội Williams làm được điều này sau khi kết thúc Austria GP ở vị trí thứ 3. Người cuối cùng được đứng trên bục podium tại British GP 2014 là Daniel Ricciardo của Red Bull chứ không phải là đồng đội, nhà ĐKVĐ thế giới Vettel.
Hamilton giành chiến thắng tại British GP 2014
Chiến thắng tại British GP dù không giúp Hamilton đoạt được vị trí số 1 trên bảng tổng sắp, nhưng với 161 điểm, ảnh chỉ còn kém người dẫn đầu và cũng là đồng đội Rosberg vỏn vẹn có 4 điểm, đồng thời bỏ xa người đứng thứ 3 là Daniel Ricciardo tới 63 điểm. Với những gì đang diễn ra, cuộc đua F1 ở mùa giải năm nay đang là chuyện riêng của đội Mercedes khi Hamilton và Rosberg thay nhau giành chiến thắng.
Kết quả cụ thể British GP:
TT |
Tay đua |
Số xe |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Lewis Hamilton |
44 |
Mercedes |
6 |
2:26:52.094 |
25 |
2 |
Valtteri Bottas |
77 |
Williams |
14 |
+00:30.135 |
18 |
3 |
Daniel Ricciardo |
3 |
Red Bull |
8 |
+00:46.495 |
15 |
4 |
Jenson Button |
22 |
McLaren |
3 |
+00:47.390 |
12 |
5 |
Sebastian Vettel |
1 |
Red Bull |
2 |
+00:53.864 |
10 |
6 |
Fernando Alonso |
14 |
Ferrari |
16 |
+00:59.946 |
8 |
7 |
Kevin Magnussen |
20 |
McLaren |
5 |
+01:02.563 |
6 |
8 |
Nico Hulkenberg |
27 |
Force India |
4 |
+01:28.692 |
4 |
9 |
Daniil Kvyat |
26 |
Toro Rosso |
9 |
+01:29.340 |
2 |
10 |
Jean-Eric Vergne |
25 |
Toro Rosso |
10 |
Hoàn thành |
1 |
11 |
Sergio Perez |
11 |
Force India |
7 |
Hoàn thành |
0 |
12 |
Romain Grosjean |
8 |
Lotus |
11 |
Hoàn thành |
0 |
13 |
Adrian Sutil |
99 |
Sauber |
13 |
Hoàn thành |
0 |
14 |
Jules Bianchi |
17 |
Marussia |
12 |
Hoàn thành |
0 |
15 |
Kamui Kobayashi |
10 |
Caterham |
22 |
Hoàn thành |
0 |
16 |
Max Chilton |
4 |
Marussia |
17 |
Hoàn thành |
0 |
17 |
Pastor Maldonado |
13 |
Lotus |
20 |
Bỏ cuộc, 49 vòng |
0 |
18 |
Nico Rosberg |
6 |
Mercedes |
1 |
Bỏ cuộc, 28 vòng |
0 |
19 |
Marcus Ericsson |
9 |
Caterham |
21 |
Bỏ cuộc, 11 vòng |
0 |
20 |
Esteban Gutierrez |
21 |
Sauber |
19 |
Bỏ cuộc, 9 vòng |
0 |
21 |
Felipe Massa |
19 |
Williams |
15 |
Bỏ cuộc, 0 vòng |
0 |
22 |
Kimi Raikkonen |
7 |
Ferrari |
18 |
Bỏ cuộc, 0 vòng |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
Bảng tổng sắp tay đua:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
165 |
2 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
161 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
98 |
4 |
Fernando Alonso |
Ferrari |
87 |
5 |
Valtteri Bottas |
Williams |
73 |
6 |
Sebastian Vettel |
Red Bull |
70 |
7 |
Nico Hulkenberg |
Force India |
63 |
8 |
Jenson Button |
McLaren |
55 |
9 |
Kevin Magnussen |
McLaren |
35 |
10 |
Felipe Massa |
Williams |
30 |
11 |
Sergio Perez |
Force India |
28 |
12 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
19 |
13 |
Jean-Eric Vergne |
Toro Rosso |
9 |
14 |
Romain Grosjean |
Lotus |
8 |
15 |
Daniil Kvyat |
Toro Rosso |
6 |
16 |
Jules Bianchi |
Marussia |
2 |
17 |
Adrian Sutil |
Sauber |
0 |
18 |
Marcus Ericsson |
Caterham |
0 |
19 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
0 |
20 |
Esteban Gutierrez |
Sauber |
0 |
21 |
Max Chilton |
Marussia |
0 |
22 |
Kamui Kobayashi |
Caterham |
0 |
|