Trận đấu nổi bật

joao-vs-radu
Tiriac Open
Joao Fonseca
-
Radu Albot
-
taylor-vs-alejandro
BMW Open
Taylor Fritz
-
Alejandro Moro Canas
-

Bảng xếp hạng tennis 9/8: Nadal mất ngôi số 3 vào tay Tsitsipas

Sự kiện: Rafael Nadal

(Tin thể thao, tin tennis) Không thi đấu thành công tại Citi Open, Rafael Nadal mất ngôi vị số 3 thế giới vào tay Stefanos Tsitsipas.

  

Video Nadal thua ở vòng 3 Citi Open 2021

Với việc để thua tại vòng 3 Citi Open 2021, Rafael Nadal đã mất 455 điểm trên bảng xếp hạng ATP tuần này. Nadal chỉ còn 7.815 điểm, trong khi đó tay vợt Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) được cộng thêm 115 điểm và hiện đang có tổng 8.115 điểm vươn lên lấy ngôi vị số 3 của "Bò tót". 

Nadal (phải) mất ngôi số 3 vào tay Tsitsipas (trái)

Nadal (phải) mất ngôi số 3 vào tay Tsitsipas (trái)

Đây là thứ hạng tốt nhất của Tsitsipas từng có được. Tay vợt 22 tuổi Hy Lạp vào top 10 thế giới kể từ 3/2019 và anh liên tiếp giữ thứ hạng trong top này kể từ thời điểm đó. 

Với Nadal, đây là lần đầu tiên kể từ tháng 5/2017 anh bị tuột khỏi vị trí top 3 thế giới. Trong tuần này anh sẽ tham dự giải Rogers Cup diễn ra tại Canada, anh đang là đương kim vô địch nên tiếp tục gặp áp lực bảo vệ điểm số. 

Tay vợt vô địch Citi Open, Jannik Sinner (Italia) tăng 9 bậc vươn lên top 15 đơn nam thế giới. Gael Monfils (Pháp) tụt hạng nhiều nhất trong top 30, tay vợt Pháp (-5) bậc so với tuần trước. 

Ở đơn nữ, do Bianca Andreescu (Canada) tụt 3 bậc nên 3 tay vợt khác được hưởng lợi, tương tự Simona Halep (Romania) cũng (-3) bậc và giúp các đối thủ phía sau thăng hạng. 

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34.2 0 12,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25.4 0 9,920

3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22.9 +1 8,115

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35.1 -1 7,815

5

Alexander Zverev (Đức)

24.3 0 7,250

6

Dominic Thiem (Áo)

27.9 0 7,005

7

Andrey Rublev (Nga)

23.8 0 6,005

8

Matteo Berrettini (Italia)

25.3 0 5,533

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 0 4,215

10

Denis Shapovalov (Canada)

22.3 0 3,625

11

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30 0 3,260

12

Casper Ruud (Na Uy)

22.6 0 3,205

13

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24.4 0 3,118

14

Diego Schwartzman (Argentina)

28.9 0 2,913

15

Jannik Sinner (Italia)

19.9 +9 2,745

16

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 -1 2,693

17

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33.3 -1 2,630

18

Alex de Minaur (Australia)

22.4 0 2,600

19

David Goffin (Bỉ)

30.6 +1 2,513

20

Cristian Garin (Chile)

25.1 -1 2,475

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30.2 0 2,466

22

Gael Monfils (Pháp)

34.9 -5 2,423

23

Milos Raonic (Canada)

30.6 -1 2,294

24

Aslan Karatsev (Nga)

27.9 -1 2,287

25

Lorenzo Sonego (Italia)

26.2 +1 2,147

26

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31.2 +1 2,096

27

Ugo Humbert (Pháp)

23.1 +1 2,090

26

Karen Khachanov (Nga)

25.2 -3 2,055

29

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

25.9 0 1,975

30

John Isner (Mỹ) 36.2 0 1,901

...

105

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34.2

0

775

...

227

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26.4

+1

305

...

783

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24.4

+4

25

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25.2 0 9,635

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23.8 0 7,146

3

Aryna Sabalenka (Belarus)

23.2 0 6,845

4

Sofia Kenin (Mỹ)

22.7 0 5,345

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26.9 +1 5,035

6

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29.3 +1 4,850

7

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20.1 +1 4,550

8

Bianca Andreescu (Canada)

21.1 -3 4,431

9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27.8 0 4,165

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25.6 +1 4,113

11

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24.4 +1 4,035

12

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31.4 +1 3,985

13

Simona Halep (Romania)

29.8 -3 3,925

14

Jennifer Brady (Mỹ)

26.3 0 3,770

15

Victoria Azarenka (Belarus)

32 0 3,766

16

Elise Mertens (Bỉ)

25.7 +1 3,580

17

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30.1 +1 3,390

18

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +1 3,295

19

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22.1 +1 3,083

20

Serena Williams (Mỹ)

39.8 -4 3,056

21

Angelique Kerber (Đức)

33.5 0 2,950

22

Ons Jabeur (Tunisia)

26.9 0 2,930

23

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24.9 0 2,876

24

Cori Gauff (Mỹ)

17.4 +1 2,765

25

Kiki Bertens (Hà Lan)

29.6 -1 2,701

26

Madison Keys (Mỹ)

26.4 0 2,575

27

Daria Kasatkina (Nga) 24.2 +4 2,335

28

Danielle Collins (Mỹ) 27.6 +8 2,290

29

Anett Kontaveit (Esotnia)

25.6 -2 2,225

30

Jessica Pegula (Mỹ)

27.4 -2 2,220

.

 

Nguồn: [Link nguồn]

Nadal thua sốc SAO 1m93 vẫn quyết vượt Djokovic giành ngôi “Vua Masters”

(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal đã lên tiếng trấn an dư luận sau khi anh sớm chia tay Citi Open ngay ở lần đầu tiên dự...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN