Bảng xếp hạng tennis 4/10: Djokovic nhận tin dữ, Osaka văng khỏi top 10

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic và Naomi Osaka nhận tin kém vui trong ngày 4/10.

  

Theo bảng xếp hạng tennis đơn nam ATP công bố hôm nay (4/10), số điểm của Novak Djokovic đã bị trừ đi 500 điểm. Hiện tại tay vợt người Serbia vẫn giữ ngôi đầu bảng nhưng hiện chỉ còn lại 11.633 điểm, hơn người đứng thứ hai Daniil Medvedev 1.058 điểm.

Với khoảng cách điểm trên, Medvedev hoàn toàn có cơ hội vươn lên số 1 thế giới  vào cuối năm nếu như Nole không trở lại thi đấu.

Djokovic mất điểm số, Osaka tụt sâu trên bảng xếp hạng tennis

Djokovic mất điểm số, Osaka tụt sâu trên bảng xếp hạng tennis

Trong tuần qua diễn ra giải ATP 250 Sofia Open 2021. Nhà vô địch giải đấu Jannik Sinner (Italia) có thêm điểm số nhưng thứ hạng vẫn giữ nguyên, á quân Gael Monfils (Pháp) tăng 2 bậc vươn lên hạng 18 thế giới. Ở phía sau tay vợt Italia, Fabio Fognini trở lại top 30 thế giới.

Ở đơn nữ, chức vô địch giải Chicago Fall tennis giúp cựu số 1 thế giới người Tây Ban Nha Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) tăng 2 bậc, vươn lên hạng 6 thế giới. Á quân giải đấu này, Ons Jabeur (Tunisia) cũng tăng 2 bậc, đứng vị trí 14.

Cựu số 1 thế giới Naomi Osaka (Nhật Bản) tiếp tục rơi vào khủng hoảng vị trí. Trong tuần này cô rơi tiếp 5 bậc, văng khỏi top 10, giữ hạng 12 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

11,633

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

10,575

3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23

0

8,175

4

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,603

5

Andrey Rublev (Nga)

23

0

6,130

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

5,815

7

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

5,173

8

Dominic Thiem (Áo)

28

0

4,495

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40

0

3,765

10

Casper Ruud (Na Uy)

22

0

3,615

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21

0

3,368

12

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

3,333

13

Denis Shapovalov (Canada)

22

0

3,265

14

Jannik Sinner (Italia)

20

0

2,895

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29

0

2,800

16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30

0

2,550

17

Cristian Garin (Chile)

25

0

2,510

18

Gael Monfils (Pháp)

35

+2

2,418

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

-1

2,360

20

Reilly Opelka (Mỹ)

24

-1

2,161

21

Lorenzo Sonego (Italia)

26

+2

2,122

22

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

0

2,122

23

John Isner (Mỹ)

36

-2

2,091

24

Aslan Karatsev (Nga)

28

0

2,085

25

Ugo Humbert (Pháp)

23

0

2,045

26

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26

+2

2,015

27

Alex de Minaur (Australia)

22

-1

1,956

26

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

+1

1,881

29

Karen Khachanov (Nga)

25

-2

1,830

30

Fabio Fognini (Italia)

34

+1

1,664

...

121

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

-12

661

...

238

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

+3

269

...

781

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

+3

25

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25

0

9,077

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23

0

7,115

3

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29

0

5,285

4

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20

0

4,756

5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25

0

4,668

6

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27

+3

4,595

7

Elina Svitolina (Ukraine)

27

-1

4,376

8

Sofia Kenin (Mỹ)

22

0

4,190

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26

+1

4,055

10

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24

+2

3,835

11

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31

0

3,735

12

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23

-5

3,326

13

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30

0

3,255

14

Ons Jabeur (Tunisia)

27

+2

3,220

15

Angelique Kerber (Đức)

30

-1

3,105

16

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22

+1

2,983

17

Simona Halep (Romania)

30

-2

2,982

18

Elise Mertens (Bỉ)

25

0

2,885

19

Cori Gauff (Mỹ)

17

0

2,815

20

Anett Kontaveit (Esotnia)

25

+3

2,616

21

Bianca Andreescu (Canada)

21

-1

2,563

22

Emma Raducanu (Anh)

18

0

2,558

23

Jennifer Brady (Mỹ)

26

-1

2,526

24

Jessica Pegula (Mỹ)

27

0

2,470

25

Danielle Collins (Mỹ)

27

+3

2,361

26

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

25

0

2,344

27

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

23

0

2,298

28

Leylah Fernandez (Canada)

19

+1

2,254

29

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24

+1

2,205

30

Daria Kasatkina (Nga)

24

-5

2,195

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic dễ lại vỡ mộng 21 Grand Slam, Nadal hạ gục SAO F1 (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis hot tuần từ 28/9 – 4/10: Tham vọng bảo vệ thành công ngôi vô địch Australian Open và...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN