Bảng xếp hạng tennis 15/11: Nadal - Federer vững vàng, Hoàng Nam tăng 46 bậc

(Tin thể thao, tin tennis) Sau những tuần bất ổn, vị trí của Nadal và Federer gần như được đảm bảo hơn. Lý Hoàng Nam tiếp tục thăng tiến sau chuỗi giải ITF diễn ra tại Ai Cập.

  

Mùa giải tennis 2021 dần bước vào đoạn kết. ATP Finals, giải đấu dành cho 8 tay vợt đơn nam, đôi nam có thứ hạng tốt nhất sẽ là giải đấu chính thức cuối cùng của năm 2021. Hiện các tay vợt đang tranh tài ở Turin (Italia), kết quả của giải đấu này có thể tạo ra một số biến động trên bảng ATP top 8 vào đầu tuần tới.

Federer (trái) và Nadal (phải) giữ nguyên thứ hạng so với tuần trước

Federer (trái) và Nadal (phải) giữ nguyên thứ hạng so với tuần trước

Sau nhiều tuần bị rớt thứ hạng, trong tuần này cả Rafael Nadal và Roger Federer đều giữ vững thứ hạng so với tuần trước. Dù không tham dự ATP Finals 2021 nhưng số điểm của Nadal, Federer cũng không quá biến động nhiều vào tuần tới.

Top 10 chào đón sự xuất hiện lần đầu tiên của tay vợt Felix Auger-Aliassime. Tài năng 21 tuổi chính là tay vợt thứ 3 trong lịch sử quần vợt Canada lọt vào top 10 thế giới, sau Milos Raonic và Denis Shapovalov. Tay vợt khác của Canada, Denis Shapovalov cũng là người thăng hạng tốt nhất trong top 30, lên 4 bậc giữ hạng 14 thế giới.

Chuỗi phong độ tốt ở các giải ITF tại Ai Cập giúp tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam tăng thêm 46 bậc lên hạng 702 thế giới. Vị trí tốt nhất của Hoàng Nam là hạng 385, thiết lập mùa giải 2018.

Theo bảng xếp hạng WTA trực tuyến, top 4 đơn nữ có 1 thay đổi, Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) lên 1 bậc giữ hạng 3 của Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc). Sự trồi sụt của Ons Jabeur (Tunisia) tạo điều kiện cho Anett Kontaveit (Esotnia) lên 1 bậc và Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) tăng 2 bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
10,940

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
7,640

3

Alexander Zverev (Đức)

24
0
6,540

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
6,540

5

Andrey Rublev (Nga)

24
0
4,950

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
4,875

7

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
4,568

8

Casper Ruud (Na Uy)

22
0
3,760

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
0
3,706

10

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
+1
3,308

11

Jannik Sinner (Italia)

20
-1
3,150

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
2,945

13

Diego Schwartzman (Argentina)

29
0
2,625

14

Denis Shapovalov (Canada)

22
+4
2,475

15

Dominic Thiem (Áo)

28
-1
2,425

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
2,385

17

Aslan Karatsev (Nga)

28
-2
2,370

18

Cristian Garin (Chile)

25
-1
2,353

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
2,260

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
0
2,230

21

Gael Monfils (Pháp)

35
0
2,158

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29
0
2,101

23

Taylor Fritz (Mỹ)

24
0
2,050

24

John Isner (Mỹ)

36
0
1,991

25

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
+1
1,942

26

Reilly Opelka (Mỹ)

24
-1
1,936

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26
0
1,825

26

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
1,801

29

Karen Khachanov (Nga)

25
0
1,731

30

Marin Cilic (Croatia)

33
0
1,710

...

134

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+9

521

...

219

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

+4

292

...

702

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

+46

32

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 7,582

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 6,255

3

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 +1 5,135

4

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 -1 5,008

5

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 4,935

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,135

7

Anett Kontaveit (Estonia)

25 +1 4,021

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 +2 3,724

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 3,536

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 -3 3,455

11

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,076

12

Sofia Kenin (Mỹ)

23 0 2,971

13

Naomi Osaka (Nhật Bản)

24 0 2,956

14

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,855

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,726

16

Angelique Kerber (Đức)

33 +1 2,671

17

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 +1 2,660

18

Jessica Pegula (Mỹ)

27 +1 2,650

19

Emma Raducanu (Anh)

19 +1 2,627

20

Simona Halep (Romania)

30 +2 2,577

21

Elise Mertens (Bỉ)

25 -5 2,570

22

Cori Gauff (Mỹ)

17 -1 2,550

23

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 2,415

24

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,283

25

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 2,278

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 2,180

27

Victoria Azarenka (Belarus) 32 0 2,166

28

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,060

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 0 2,036

30

Tamara Zidansek (Slovenia) 23 +1 1,876

Nguồn: [Link nguồn]

Bảng xếp hạng tennis 8/11: Djokovic lập kỷ lục, Nadal - Federer nhận tin dữ

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic chắc chắn kết thúc năm với ngôi vị số 1 thế giới, trong khi Nadal và Federer cùng nhận tin...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN