Trận đấu nổi bật

madison-vs-irina-camelia
Mutua Madrid Open
Madison Keys
-
Irina-Camelia Begu
-
victoria-vs-tatjana
Mutua Madrid Open
Victoria Azarenka
-
Tatjana Maria
-
yoshihito-vs-felix
Mutua Madrid Open
Yoshihito Nishioka
-
Felix Auger-Aliassime
-
jelena-vs-jessica
Mutua Madrid Open
Jelena Ostapenko
-
Jessica Bouzas Maneiro
-
naomi-vs-liudmila
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
-
Liudmila Samsonova
-
richard-vs-lorenzo
Mutua Madrid Open
Richard Gasquet
-
Lorenzo Sonego
-
coco-vs-arantxa
Mutua Madrid Open
Coco Gauff
-
Arantxa Rus
-
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-
iga-vs-xiyu
Mutua Madrid Open
Iga Swiatek
-
Xiyu Wang
-

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open)

Sự kiện: Australian Open 2024

Nếu có một đối thủ Stanislas Wawrinka muốn đánh bại nhất, đó là Novak Djokovic.

Novak Djokovic [2] - Stanislas Wawrinka [8] (15h VN, 21/1)

Không ai quên trận thư hùng diễn ra trên chính sân Rod Laver Arena vào ngày 20/1/2013 giữa Novak Djokovic và Stanislas Wawrinka tại vòng 4 Australian Open 2013. Trước trận đấu đó ít ai nghĩ Wawrinka có thể thắng Djokovic, nhà vô địch Australian Open trong hai năm liên tiếp, đặc biệt khi Nole cũng thắng cả 10 trận đối đầu trước đó. Wawrinka vẫn thua, nhưng đã khiến Djokovic phải trải qua một cuộc so đọ về cả thể lực và ý chí. Và sau 5 giờ 2 phút, Djokovic mới khuất phục được Wawrinka sau một trận đấu mà chỉ cần nhìn vào tỷ số 1-6, 7-5, 6-4, 6-7(5-7), 12-10 là đủ biết kịch tính thế nào.

Nhưng Wawrinka chắc chắn không muốn lặp lại kết quả như vậy, vì dù có thể ngẩng cao đầu rời cuộc chơi nếu thua theo cách đó thì thất bại vẫn là thất bại. Cũng chẳng khác gì cuộc tái ngộ giữa Djokovic và Wawrinka tại bán kết US Open 2013, Nole vẫn thắng 2-6, 7-6(7-4), 3-6, 6-3, 6-4 dù Wawrinka luôn là tay vợt chơi tốt hơn ở những set đầu tiên.

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 1

Novak Djokovic

 

 

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 2

Stanislas Wawrinka

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 3

Serbia

 V

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 4

Thụy Sỹ

 

 

 

2

Xếp hạng

8

26 (22.05.1987)

Tuổi

28 (28.03.1985)

Belgrade, Serbia

Nơi sinh

Lausanne, Thụy Sỹ

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

St. Barthelemy, Thụy Sỹ

188 cm

Chiều cao

183 cm

80 kg

Cân nặng

81 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

4/0

Thắng - Thua trong năm

8/0

0

Danh hiệu trong năm

1

547/132

Thắng - Thua sự nghiệp

306/198

41

Danh hiệu

5

$58,134,445

Tổng tiền thưởng

$8,836,661

Đối đầu: Djokovic 15-2 Wawrinka

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

World Tour Finals
Vương Quốc Anh

2013

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-3 

Masters 1000 Paris
Pháp

2013

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-1, 6-4 

US Open
NY, Mỹ

2013

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
2-6, 7-6(4), 3-6, 6-3, 6-4 (Video)

Australian Open
Australia

2013

R16

Cứng

Djokovic, Novak
1-6, 7-5, 6-4, 6-7(5), 12-10 (Video)

US Open
NY, Mỹ

2012

R16

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 6-1, 3-1 (Waw bỏ cuộc)

Masters 1000 Madrid
Tây Ban Nha

2012

R16

Đất nện

Djokovic, Novak
7-6(5), 6-4 

Masters 1000 Rome
Italy

2011

R16

Đất nện

Djokovic, Novak
6-4, 6-1 

Masters Monte Carlo
Monaco

2010

R16

Đất nện

Djokovic, Novak
6-4, 6-4 

Basel
Thụy Sỹ

2009

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
3-6, 7-6(5), 6-2 

Masters Monte Carlo
Monaco

2009

Bán kết

Đất nện

Djokovic, Novak
4-6, 6-1, 6-3 

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2009

R16

Cứng

Djokovic, Novak
7-6(7), 7-6(6) 

Masters Rome
Italy

2008

Chung kết

Đất nện

Djokovic, Novak
4-6, 6-3, 6-3 

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2008

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
7-6(5), 6-2 

Vienna
Áo

2007

Chung kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 6-0 

Vienna
Áo

2006

R16

Cứng

Wawrinka, Stanislas
6-3, 6-3 

SUI v. SCG WG PO
Thụy Sỹ

2006

RR

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 3-6, 2-6, 7-6(3), 6-4 

Umag
Croatia

2006

Chung kết

Đất nện

Wawrinka, Stanislas
6-6(1) (Nole bỏ cuộc)

Wawrinka đã thua Djokovic 14 trận liên tiếp tính từ năm 2007

Cuộc đối đầu với Djokovic cũng không khác nhiều so với khi Wawrinka gặp đồng hương Roger Federer hay Rafael Nadal. Đó là Wawrinka có đủ sức để trở thành người chiến thắng, nhưng vẫn thất bại ở những thời khắc quan trọng nhất. Mà đấy lại là thước đo của một tay vợt ở tầm “vĩ đại” và một tay vợt chỉ ở tầm “xuất sắc”. Wawrinka cần điều đó để hy vọng một cuộc lật đổ kỳ diệu trước Djokovic.

Mục tiêu ấy không hề đơn giản với Wawrinka nếu nhìn vào những lần chạm trán với Djokovic nhiều năm qua. Wawrinka mới chỉ thắng đúng 2 trận trong số 17 lần gặp Djokovic và tính từ năm 2007, nghĩa là 7 năm trời, tay vợt người Thụy Sĩ nhận tới 14 thất bại liên tiếp. Một tay vợt nằm trong Top 10, lại thua đối thủ từng ấy trận trong 7 năm, rõ ràng là một sự “ám ảnh” khó có thể nguôi ngoai.

Wawrinka đang chơi thứ tennis hay nhất trong sự nghiệp của mình, đã thoát ra được cái bóng của người đồng hương vĩ đại như Federer. Nhưng để trở thành một tay vợt “lớn”, Wawrinka cần phải đánh bại những đối thủ như Djokovic, tay vợt vẫn duy trì một phong độ khủng khiếp kéo dài trong vài tháng qua.

David Ferrer [3] - Tomas Berdych [7] (11h VN, 21/1)

Đúng như dự đoán, hạt giống số 3 David Ferrer và số 7 Tomas Berdych đã lần lượt giải quyết từng đối thủ trên con đường có mặt ở tứ kết. So sánh về phong độ, Berdych có phần nhỉnh hơn khi trải qua 4 vòng đầu với các chiến thắng cách biệt, trong khi Ferrer đã thua 2 set, một ở vòng 2 và một ở vòng 4. Nhưng so về đối đầu, Ferrer lại trội hơn với 7 trận thắng, 4 trận thua khi gặp Berdych.

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 5

David Ferrer

 

 

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 6

Tomas Berdych

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 7

TBN

 V

Wawrinka & ám ảnh Djokovic (TK đơn nam Australian Open) - 8

CH Séc

 

 

 

3

Xếp hạng

7

31 (02.04.1982)

Tuổi

28 (17.09.1985)

Javea, TBN

Nơi sinh

Valasske Mezirici, CH Séc

Valencia, TBN

Nơi sống

Monte Carlo, Monaco

175 cm

Chiều cao

196 cm

73 kg

Cân nặng

91 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2000

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

7/2

Thắng - Thua trong năm

4/1

0

Danh hiệu trong năm

0

555/272

Thắng - Thua sự nghiệp

434/240

20

Danh hiệu

8

$21,959,637

Tổng tiền thưởng

$16,146,299

Đối đầu: Ferrer 7-4 Berdych

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

World Tour Finals
Vương Quốc Anh

2013

RR

Cứng

Berdych, Tomas
6-4, 6-4 

Masters 1000 Paris
France

2013

Tứ kết

Cứng

Ferrer, David
4-6, 7-5, 6-3 

CZE vs.ESP DC Final
CH Séc

2012

RR

Cứng

Ferrer, David
6-2, 6-3, 7-5 

World Tour Finals
Vương Quốc Anh

2011

RR

Cứng

Berdych, Tomas
3-6, 7-5, 6-1 

Kuala Lumpur
Malaysia

2010

Tứ kết

Cứng

Ferrer, David
4-6, 7-5, 6-4 

Masters Series Paris
Pháp

2007

R16

Cứng

Ferrer, David
6-4, 6-2 

Team Championship
Đức

2007

RR

Đất nện

Ferrer, David
6-1, 6-3 

Stuttgart
Đức

2006

Bán kết

Đất nện

Ferrer, David
6-3, 7-5 

Masters Hamburg
Đức

2005

R64

Đất nện

Berdych, Tomas
6-2, 2-6, 6-3 

Palermo
Italy

2004

Bán kết

Đất nện

Berdych, Tomas
7-5, 6-4 

Gstaad
Thụy Sỹ

2004

R32

Đất nện

Ferrer, David
2-6, 6-3, 6-4 

Ferrer và Berdych kẻ tám lạng, người nửa cân

Đây là lần đầu tiên hai tay vợt chạm trán nhau tại một giải Grand Slam. Cả hai đều từng là á quân Grand Slam, với Berdych là tại Wimbledon 2010, còn với Ferrer là Roland Garros 2013 nhưng chưa bao giờ có dịp so tài trực tiếp với nhau. Trong một trận đấu cân bằng như thế này, tay vợt xuất sắc hơn sẽ là người tận dụng cơ hội tốt hơn.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN