TK Cincinnati Masters: Federer, Djokovic dễ thở?
Sau thất bại bất ngờ của Andy Murray, liệu Roger Federer và Novak Djokovic sẽ phải cẩn trọng?
Roger Federer (1) – Mardy Fish (10) (Khoảng 7h ngày 18/8)
Đây là một trận đấu đặc biệt vì cả Federer và Fish là hai tay vợt lớn tuổi nhất trong top 20 hiện tại. So sánh về lối chơi, rõ ràng sự đơn giản trong cách đánh của Fish rất khó có cơ hội đánh bại một Federer toàn diện, bằng chứng là trong 8 lần gặp nhau, tay vợt người Mỹ chỉ thắng được đúng một trận. Cách đây hai năm, khi ở đỉnh cao phong độ, Fish đã tiến gần tới danh hiệu Masters 1000 đầu tiên trong sự nghiệp khi thắng Federer ở set 1 sau loạt tie-break nhưng cuối cùng vẫn ngậm ngùi thất bại trong hai set sau.
Roger Federer |
|
|
|
Mardy Fish |
Thụy Sỹ |
Vs |
Mỹ |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
20 |
||
31 (08.08.1981) |
Tuổi |
30 (09.12.1981) |
||
Basel, Switzerland |
Nơi sinh |
Edina, Minnesota, USA |
||
Bottmingen, Switzerland |
Nơi sống |
Los Angeles, California |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
82 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
51/7 |
Thắng - Thua trong năm |
15/10 |
||
5 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
858/193 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
290/209 |
||
75 |
Danh hiệu |
6 |
||
$72,918,077 |
Tổng tiền thưởng |
$7,042,596 |
||
Đối đầu: Federer 7-1 Fish |
||||
Năm |
Giải đấu |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Barclays ATP World Tour Finals |
2011 |
Cứng |
RR |
Roger Federer |
ATP World Tour Masters 1000 Cincinnati |
2010 |
Cứng |
F |
Roger Federer |
ATP Masters Series Indian Wells |
2008 |
Cứng |
S |
Mardy Fish |
ATP Masters Series Indian Wells |
2005 |
Cứng |
R64 |
Roger Federer |
Halle |
2004 |
Cỏ |
F |
Roger Federer |
ATP Masters Series Indian Wells |
2004 |
Cứng |
R16 |
Roger Federer |
ATP Masters Series Madrid |
2003 |
Cứng |
R16 |
Roger Federer |
Wimbledon |
2003 |
Cỏ |
R32 |
Roger Federer |
|
Lần gặp nhau thứ 9 và là lần thứ hai tại Cincinnati, Federer vẫn đang có phong độ cực tốt dù cũng trải qua giai đoạn thi đấu khá dày đặc. Những chiến thắng gọn gàng trong hai vòng đấu vừa qua gần như giúp tay vợt người Thụy Sỹ không hề hao tổn sức lực trước tứ kết. Và nếu có thêm một lần nữa Fish là người thất bại thì cũng không phải là điều quá ngạc nhiên.
Novak Djokovic (2) – Marin Cilic (12) (Khoảng 0h ngày 18/8)
Thêm một trận tứ kết rất chênh lệch về thành tích đối đầu khi Djokovic thắng cả 6 trận khi gặp Cilic, tất cả đều diễn ra ở mặt sân cứng. Nole cũng chưa gặp bất cứ trở ngại nào tại Cincinnati, thậm chí còn được lợi thế về mặt thể lực khi đối thủ ở vòng 3 Nikolay Davydenko bỏ cuộc giữa chừng, trong khi Cilic thi đấu từ vòng 1 và có những trận đấu khá nhọc nhằn trước khi có mặt ở tứ kết.
Novak Djokovic |
|
|
|
Marin Cilic |
Serbia |
Vs |
Croatia |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
15 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
23 (28.09.1988) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Medjugorje, BIH |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Monte Carlo, Monaco |
||
188 cm |
Chiều cao |
198 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
87 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
50/9 |
Thắng - Thua trong năm |
27/13 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
2 |
||
444/120 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
215/128 |
||
31 |
Danh hiệu |
8 |
||
$38,642,575 |
Tổng tiền thưởng |
$5,145,147 |
||
Đối đầu: Djokovic 6-0 Cilic |
||||
Năm |
Giải đấu |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
ATP World Tour Masters 1000 Canada |
2011 |
Cứng |
R16 |
Novak Djokovic |
CRO vs. SRB WG QF |
2010 |
Cứng |
RR |
Novak Djokovic |
Beijing |
2009 |
Cứng |
F |
Novak Djokovic |
Dubai |
2009 |
Cứng |
Q |
Novak Djokovic |
US Open |
2008 |
Cứng |
R32 |
Novak Djokovic |
Dubai |
2008 |
Cứng |
R32 |
Novak Djokovic |
|
Dù vậy chắc chắn Djokovic sẽ không thể chủ quan trước Cilic, tay vợt đang có phong độ cao trong mùa giải này. Đây có thể là mùa giải hay nhất của tay vợt người Croatia trong vài mùa giải gần đây khi đã có 2 danh hiệu từ đầu năm 2012. Đặc biệt đó là hai chức vô địch đầu tiên trên mặt sân “sở đoản” của Cilic, một ở mặt sân cỏ Queen’s Club (trong trận đấu tai tiếng mà David Nalbandian khiến trọng tài dây bị chấn thương) và một tại giải đất nện Umag trên quê nhà. Đó là cơ sở để tay vợt số 15 thế giới hy vọng có thể tạo nên bất ngờ trước Djokovic.
Lịch thi đấu hai trận tứ kết còn lại: Khoảng 22h ngày 17/8: Juan Martin Del Potro (6) - Jeremy Chardy Khoảng 2h ngày 18/8: Stanislas Wawrinka – Milos Raonic |
Nội dung đơn nữ vẫn còn tới hai trận đấu tại vòng 3 chưa kết thúc nhưng loạt trận tứ kết sẽ diễn ra với cả hai chị em nhà Williams. Sự trở lại mạnh mẽ của cô chị Venus được đánh dấu bằng những chiến thắng khá nhọc nhằn nhưng cũng cho thấy cựu số 1 thế giới vẫn đủ sức tranh tài ở những giải đấu lớn. Đối thủ của Venus tại tứ kết là một gương mặt quen thuộc Samantha Stosur, người đã thua Venus tới 6 trận trong 7 lần gặp nhau. Nếu tiếp tục thi đấu thành công, không loại trừ khả năng Cincinnati sẽ là giải đấu của cả hai chị em nhà Williams.
Samantha Stosur |
|
|
|
Venus Williams |
Úc |
Vs |
Mỹ |
||
|
|
|
||
6 30/03/1984 (28) Brisbane, Úc Gold Coast, Úc 1.72 m 65 kg 29/16 387/265 0 3 $1,011,492 $10,893,295 |
Xếp hạng Ngày sinh/(tuổi) Nơi sinh Nơi sống Chiều cao Cân nặng Thắng - Thua trong năm Thắng - Thua sự nghiệp Danh hiệu trong năm Danh hiệu Tiền thưởng trong năm Tổng tiền thưởng |
64 17/06/1980 (32) Lynwood, CA, USA FL, Mỹ 1.85 m 72.5 kg 14/7 612/154 0 43 $425,320 $28,315,751 |
||
Đối đầu: Stosur 1-6 Williams |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
CHARLESTON |
2007 |
Đất nện |
R64 |
V. Williams |
ROME |
2008 |
Đất nện |
R32 |
V. Williams |
US OPEN |
2008 |
Cứng |
R128 |
V. Williams |
MADRID |
2010 |
Đất nện |
Q |
V. Williams |
CHARLESTON |
2012 |
Đất nện |
Q |
S.Stosur |
ROME |
2012 |
Đất nện |
R16 |
V. Williams |
|
Lịch thi đấu vòng 3 đơn nữ: 22h30 ngày 17/8: Caroline Wozniacki (6) - Anastasia Pavlyuchenkova (17) (tỷ số đang là 4-6) Li Na (9) - Johanna Larsson Lịch thi đấu tứ kết đơn nữ: Khoảng 0h ngày 18/8: Samantha Stosur (3) – Venus Williams Khoảng 2h ngày 18/8: Serena Williams (2) - Angelique Kerber (5) |