Serena trả món nợ 2006 (Đơn nữ Australian Open - Ngày 5)
Serena chắc chắn muốn xóa tan ký ức tại Australian Open 2006.
Serena Williams [1] - Daniela Hantuchova (SVK) [31] (7h VN, 17/1)
Serena Williams chưa gặp đối thủ thực sự tại Australian Open 2014. Bằng chứng là tay vợt số 1 thế giới trải qua hai vòng đấu đầu tiên nhẹ nhàng như những buổi đánh tập không hơn không kém. Phong độ của Serena gần như hoàn hảo với việc chỉ mất có 3 game trong mỗi trận và không để bất cứ tay vợt nào có nổi một break khi gặp cô. Nhưng rõ ràng những cái tên như Ashleigh Barty và Vesna Dolonc chưa phải là đối thủ có thể gây nhiều khó khăn cho Serena. Và Daniela Hantuchova hứa hẹn sẽ tạo ra trận đấu quyết liệt với Serena ở vòng 3.
Serena Williams |
|
|
|
Daniela Hantuchova |
Mỹ |
V |
Slovakia |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
33 |
||
32 |
Tuổi |
30 |
||
Saginaw, MI, USA |
Nơi sinh |
Poprad, Slovakia |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.81 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
62 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1999 |
||
6 - 0 |
Thắng - Thua trong năm |
2 - 2 |
||
638 - 112 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
514 - 343 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
58 |
Danh hiệu |
6 |
||
$196,670 |
Tiền thưởng trong năm |
$16,347 |
||
$54,380,151 |
Tổng tiền thưởng |
$9,316,817 |
||
Đối đầu: Serena 8-1 Hantuchova |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
WIMBLEDON V.Q.ANH |
2002 |
Tứ kết |
Cỏ |
Serena Williams 6-3 6-2 |
US OPEN MEADOW, MỸ |
2002 |
Tứ kết |
Cứng |
Serena Williams 6-2 6-2 |
DUBAI U.A.E |
2005 |
Tứ kết |
Cứng |
Serena Williams 6-4 6-3 |
AUSTRALIAN OPEN MELBOURNE, AUSTRALIA |
2006 |
R32 |
Cứng |
Daniela Hantuchova 6-1 7-6 (5) |
LOS ANGELES LA, MỸ |
2006 |
R16 |
Cứng |
Serena Williams 1-6 6-3 6-3 |
US OPEN MEADOWS, MỸ |
2006 |
R64 |
Cứng |
Serena Williams 7-5 6-3 |
WIMBLEDON WIMBLEDON, V.Q.ANH |
2007 |
R16 |
Cỏ |
Serena Williams 6-2 6-7 (7) 6-2 |
WIMBLEDON WIMBLEDON, V.Q.ANH |
2009 |
R16 |
Cỏ |
Serena Williams 6-3 6-1 |
Serena từng bị Hantuchova đánh bại tại Australian Open
Từng thua Serena 8 trong 9 lần đối đấu, tất nhiên hạt giống số 31 được đánh giá thấp hơn hẳn. Nhưng Hantuchova cũng có lý do để tự tin hướng tới một kết quả khả quan, khi chính ở vòng đấu này tại Australian Open 2006, Hantuchova đã đánh bại Serena chỉ sau hai set đấu. Khi đó Serena còn là đương kim vô địch Australian Open và dù gặp chấn thương và sa sút trong phần lớn mùa giải 2005 nhưng ít ai nghĩ tới một thất bại cho Serena sớm như vậy tại Melbourne. Nhưng Hantuchova đã làm được, thậm chí không cho Serena thắng được một set nào với tỷ số 6-1, 7-6(7-5).
Tất nhiên ở thời điểm này Serena rất khó đánh bại xét trên mọi chỉ số. Hantuchova cũng vừa phải trải qua hai vòng đấu khó khăn trước Heather Watson (Anh) ở vòng 1 và Karolina Pliskova (Czech) ở vòng 2 đều kéo dài 3 set, trong đó trận đấu với Pliskova phải kéo tỷ số set 3 lên tới 12-10. Nhưng nếu có thể bước vào trận đấu với sự tự tin nhất định, Hantuchova có thể khiến Serena trải qua trận đấu vất vả đầu tiên.
Li Na [4] - Lucie Safarova 26] (Khoảng 9h VN, 17/1)
Li Na đang trình diễn phong độ vô cùng thuyết phục sau hai vòng đấu và có lẽ Lucie Safarova chưa đủ sức ngăn cản được tay vợt từng hai lần giành vị trí á quân Australian Open. Trận thắng duy nhất của Safarova trước Li Na đã diễn ra cách đây 9 năm và nhiều khả năng đây sẽ là một trận đấu dễ dàng nữa của Li Na.
Na Li |
|
|
|
Lucie Safarova |
T.Quốc |
V |
CH Séc |
||
|
|
|
||
4 |
Xếp hạng |
26 |
||
31 |
Tuổi |
26 |
||
Wuhan, Trung Quốc |
Nơi sinh |
Brno, CH Séc |
||
1.72 m |
Chiều cao |
1.77 m |
||
65 kg |
Cân nặng |
62 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay trái |
||
1999 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
7 - 0 |
Thắng - Thua trong năm |
4 - 2 |
||
482 - 181 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
319 - 227 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
8 |
Danh hiệu |
5 |
||
$111,163 |
Tiền thưởng trong năm |
$40,055 |
||
$13,410,352 |
Tổng tiền thưởng |
$4,053,644 |
||
Đối đầu: Na Li 6-1 Safarova |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
ESTORIL Bồ Đào Nha |
2005 |
Chung kết |
Đất nện |
Lucie Safarova 6-7 (7) 6-4 6-3 |
MONTERREY MONTERREY, Mexico |
2009 |
Tứ kết |
Cứng |
Na Li 6-3 7-6 (3) |
BEIJING Trung Quốc |
2009 |
R32 |
Cứng |
Na Li 4-6 6-0 6-4 |
CINCINNATI CINCINNATI, Mỹ |
2011 |
R32 |
Cứng |
Na Li 6-3 6-4 |
SYDNEY Sydney, Autralia |
2012 |
Tứ kết |
Cứng |
Na Li 6-2 7-6 (3) |
STUTTGART Stuttgart, Đức |
2012 |
R32 |
Đất nện |
Na Li 7-6 (4) 6-4 |
MONTREAL MONTREAL, Canada |
2012 |
Bán kết |
Cứng |
Na Li 3-6 6-3 7-5 |