Djokovic vào top 5, Alcaraz bị Sinner nới rộng khoảng cách (Bảng xếp hạng tennis 9/6)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic trở lại top 5 sau Roland Garros 2025, nhà vô địch Alcaraz bị Sinner bỏ xa thêm 500 điểm dù vừa giành chức vô địch.
Video Alcaraz thua Sinner ở chung kết Roland Garros 2025

Roland Garros 2025 đã khép lại với nhiều trận đấu mãn nhãn và những cú lội ngược dòng không tưởng, đặc biệt là chiến thắng ngoạn mục của Carlos Alcaraz ở trận chung kết đơn nam. Trên BXH ATP và WTA tuần này (ngày 9/6/2025), người hâm mộ chứng kiến nhiều biến động khi các tay vợt nhận thêm hoặc mất điểm sau khi trừ điểm mùa cũ.
Alcaraz (áo trắng) chưa thể rút ngắn khoảng cách với Sinner (áo xanh), Nole (áo đỏ) lên số 5 thế giới
🎾 ATP: Sinner vẫn số 1, Alcaraz áp sát, cú bứt phá của Musetti và Draper
Ở bảng xếp hạng ATP, Jannik Sinner (Ý) vẫn vững vàng ở ngôi số 1 thế giới với 10.880 điểm, dù để thua Alcaraz trong trận chung kết dài nhất lịch sử Roland Garros.
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) sau chức vô địch Grand Slam thứ hai trên sân đất nện đã bảo vệ toàn vẹn số điểm và hiện kém 2.030 điểm với Sinner (trước giải kém Sinner 1.580 điểm), vẫn là ứng viên số 1 cho ngôi vương ATP mùa giải năm nay.
Đáng chú ý, các tài năng trẻ như Jack Draper (Anh) (+1 hạng, lên số 4), Lorenzo Musetti (Ý) (+1, lên số 6), Jakub Mensik (Séc, 19 tuổi) (+2, hạng 17) tiếp tục thăng tiến sau khi ghi dấu ấn tại Paris.
Ở chiều ngược lại, Alexander Zverev (Đức) tụt 900 điểm do không thể tái lập thành tích cũ tại Grand Slam đất nện. Casper Ruud (Na Uy) mất tới 750 điểm, tụt 8 bậc xuống vị trí 16.
Novak Djokovic (Serbia) dù dừng chân ở bán kết, vẫn trở lại top 5 (hạng 5), thành tích đáng khen ở tuổi 38.
👑 WTA: Sabalenka giữ đỉnh, Gauff vẫn số 2 thế giới
Ở bảng WTA, Aryna Sabalenka (Belarus) dù thất bại ở chung kết Roland Garros, vẫn giữ chắc ngôi số 1 với 11.553 điểm.
Gauff (bên trái) xây chắc vị thế số 2 khi đánh bại Sabalenka (bên phải) ở chung kết Roland Garros 2025
Chiến thắng thuyết phục của Coco Gauff (Mỹ) tại Paris giúp cô xây chắc hạng 2 thế giới, với tổng 8.083 điểm.
Một cú bứt phá ấn tượng đến từ Qinwen Zheng (Trung Quốc), khi cô lần đầu vào top 5 (hạng 5), cho thấy sự trưởng thành rõ rệt sau một mùa đất nện xuất sắc.
Mirra Andreeva (Nga, 18 tuổi) tiếp tục nằm trong top 10 (hạng 6), là gương mặt trẻ sáng giá nhất WTA hiện tại.
Trong khi đó, Iga Swiatek (Ba Lan), cựu số 1, do không thể bảo vệ danh hiệu, đã bị trừ 1220 điểm, tụt xuống hạng 7.
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) và Leylah Fernandez (Canada) là 2 trong số các tay vợt tụt hạng sâu sau Roland Garros, lần lượt đứng ở hạng 14 và 30.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 | Jannik Sinner (Ý) | 23 |
0 |
10.880 |
2 | Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 22 | 0 | 8.850 |
3 | Alexander Zverev (Đức) | 28 | 0 | 6.385 |
4 | Jack Draper (Anh) | 23 | +1 | 4.800 |
5 | Novak Djokovic (Serbia) | 38 | +1 | 4.630 |
6 | Lorenzo Musetti (Ý) | 23 | +1 | 4.560 |
7 | Taylor Fritz (Mỹ) | 27 | -3 | 4.485 |
8 | Tommy Paul (Mỹ) | 28 | +4 | 3.510 |
9 | Holger Rune (Đan Mạch) | 22 | +1 | 3.440 |
10 | Alex de Minaur (Úc) | 26 | -1 | 3.285 |
11 | Daniil Medvedev (Nga) | 29 | 0 | 3.100 |
12 | Ben Shelton (Mỹ) | 22 | +1 | 3.080 |
13 | Frances Tiafoe (Mỹ) | 27 | +3 | 3.015 |
14 | Arthur Fils (Pháp) | 20 | 0 | 2.935 |
15 | Andrey Rublev (Nga) | 27 | 0 | 2.920 |
16 | Casper Ruud (Na Uy) | 26 | -8 | 2.905 |
17 | Jakub Mensik (Séc) | 19 | +2 | 2.322 |
18 | Francisco Cerundolo (Argentina) | 26 | 0 | 2.285 |
19 | Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 34 | -2 | 2.205 |
20 | Ugo Humbert (Pháp) | 26 | +1 | 2.195 |
21 | Alexei Popyrin (Úc) | 25 | +4 | 2.140 |
22 | Tomas Machac (Séc) | 24 | 0 | 2.020 |
23 | Sebastian Korda (Mỹ) | 24 | 0 | 2.020 |
24 | Karen Khachanov (Nga) | 29 | 0 | 2.010 |
25 | Flavio Cobolli (Ý) | 23 | +1 | 1.970 |
26 | Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 26 | -6 | 1.920 |
27 | Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 26 | +2 | 1.770 |
28 | Matteo Berrettini (Ý) | 29 | +2 | 1.720 |
29 | Felix Auger-Aliassime (Canada) | 24 | -2 | 1.685 |
30 | Denis Shapovalov (Canada) | 26 | +1 | 1.651 |
... |
||||
57 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+8 |
999 |
... |
||||
68 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
-1 |
888 |
... |
||||
891 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
+2 |
21 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 | 0 | 11.553 |
2 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 | 0 | 8.083 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 | 0 | 6.483 |
4 |
Jasmine Paolini (Ý) | 29 | 0 | 4.805 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) | 22 | +2 | 4.668 |
6 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 | 0 | 4.636 |
7 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 24 | -2 | 4.618 |
8 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 | 0 | 4.484 |
9 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 27 | +1 | 3.684 |
10 |
Emma Navarro (Mỹ) | 24 | -1 | 3.649 |
11 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 25 | 0 | 3.358 |
12 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 | 0 | 3.168 |
13 |
Elina Svitolina (Ukraine) | 30 | +1 | 3.035 |
14 |
Karolina Muchova (Séc) | 28 | -1 | 2.929 |
15 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 23 | +1 | 2.804 |
16 |
Daria Kasatkina (Nga) | 28 | +1 | 2.801 |
17 |
Barbora Krejcikova (Séc) | 29 | -2 | 2.724 |
18 |
Liudmila Samsonova (Nga) | 26 | 0 | 2.390 |
19 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 30 | +1 | 2.378 |
20 |
Jelena Ostapenko (Latvia) | 28 | +1 | 2.200 |
21 |
Donna Vekic (Croatia) | 28 | -2 | 2.166 |
22 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 29 | +1 | 2.091 |
23 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 | -1 | 1.988 |
24 |
Magdalena Frech (Ba Lan) | 27 | +2 | 1.815 |
25 |
Elise Mertens (Bỉ) | 29 | -1 | 1.746 |
26 |
Marta Kostyuk (Ukraine) | 22 | -1 | 1.736 |
27 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) | 30 | +4 | 1.675 |
28 |
Anna Kalinskaya (Nga) | 26 | 0 | 1.657 |
29 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 26 | +1 | 1.618 |
30 |
Leylah Fernandez (Canada) | 22 | -3 | 1.615 |
... |
||||
37 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+4 |
1.389 |
... |
||||
52 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
-3 |
1.088 |
(NLĐO) - Hạ Sinner ở trận chung kết Roland Garros dài nhất lịch sử, Carlos Alcaraz cân bằng số lần vô địch Grand Slam khi có cùng độ tuổi với đàn anh...
Nguồn: [Link nguồn]
-09/06/2025 14:52 PM (GMT+7)