Trận đấu nổi bật

hubert-vs-tommy
Internazionali BNL d'Italia
Hubert Hurkacz
1
Tommy Paul
2
iga-vs-coco
Internazionali BNL d'Italia
Iga Swiatek
2
Coco Gauff
0
stefanos-vs-nicolas
Internazionali BNL d'Italia
Stefanos Tsitsipas
1
Nicolas Jarry
2
danielle-vs-aryna
Internazionali BNL d'Italia
Danielle Collins
0
Aryna Sabalenka
2

Djokovic chỉ thua Alcaraz 20 điểm, Rune lên số 4 thế giới (Bảng xếp hạng tennis 21/8)

(Tin thể thao, tin tennis) Chức vô địch Cincinnati Masters 2023 giúp Djokovic áp sát vị trí của Alcaraz.

  

Cincinnati Masters 2023 khép lại với trận chung kết "trong mơ" giữa Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) và Novak Djokovic (Serbia). Chiến thắng chung cuộc thuộc về Djokovic, tay vợt Serbia có thêm 1,000 điểm thưởng và giờ chỉ kém Alcaraz đúng 20 điểm.

Alcaraz chỉ còn hơn Djokovic 20 điểm

Alcaraz chỉ còn hơn Djokovic 20 điểm

Với khoảng cách mong manh như vậy Djokovic có nhiều cơ hội soán ngôi số 1 thế giới của Alcaraz tại US Open 2023. Tay vợt 20 tuổi đang là đương kim vô địch Grand Slam cuối cùng trong năm, vì thế anh sẽ phải vệ 2,000 điểm, ngược lại Djokovic (không phải bảo vệ điểm) có thể giành trọn vẹn 2,000 điểm tại US Open sắp tới.

Tay vợt Hy Lạp Stefanos Tsitsipas văng khỏi top 4, nhường vị trí cho đồng nghiệp 20 tuổi Holger Rune. Đây là lần đầu tiên tay vợt Đan Mạch chiếm được vị trí trong top 4 thế giới. Alexander Zverev (Đức) với thành tích lọt vào bán kết Cincinnati Masters giúp anh tăng 5 bậc, vươn lên hạng 12.

Top 30 đón sự trở lại của tay vợt 35 tuổi Adrian Mannarino (Pháp). Không bảo vệ thành công chức vô địch, Borna Coric mất 955 điểm, rơi 13 bậc, xuống hạng 29.

Ở phía sau, Andy Murray và Rafael Nadal tụt 1 bậc so với tuần trước. Tay vợt Lý Hoàng Nam của Việt Nam vẫn giữ nguyên điểm, nhưng tăng 2 bậc, lên hạng 357 thế giới.

Bảng xếp hạng đơn nữ (WTA). Kết quả tại Cincinnati Masters không ảnh hưởng tới vị trí của top 5. Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) tăng 7 bậc tiến vào top 10, Sorana Cirstea (Romania) vào top 30 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

9,815

2

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

9,795

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

6,260

4

Holger Rune (Đan Mạch)

20

+1

4,790

5

Casper Ruud (Na Uy)

24

+2

4,715

6

Jannik Sinner (Italia)

22

0

4,645

7

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

-3

4,580

8

Andrey Rublev (Nga)

25

0

4,515

9

Taylor Fritz (Mỹ)

25

0

3,605

10

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

3,050

11

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,845

12

Alexander Zverev (Đức)

26

+5

2,670

13

Alex de Minaur (Úc)

24

-1

2,595

14

Tommy Paul (Mỹ)

26

-1

2,570

15

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

-1

2,375

16

Cameron Norrie (Anh)

27

-1

2,075

17

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

+3

2,035

18

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

2,005

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

1,690

20

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

+1

1,600

21

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

+2

1,525

22

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+2

1,482

23

Adrian Mannarino (Pháp)

35

+9

1,445

24

Nicolas Jarry (Chile)

27

+2

1,439

25

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

0

1,436

26

Denis Shapovalov (Canada)

24

-4

1,415

27

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

0

1,384

28

Daniel Evans (Anh)

33

0

1,381

29

Borna Coric (Croatia)

26

-13

1,360

30

Christopher Eubanks (Mỹ)

27

-1

1,338

...

37

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-1

1,120

...

141

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-1

435

...

357

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+2

141

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,955

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,746

3

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

5,945

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,670

5

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

4,831

6

Coco Gauff (Mỹ)

19

+1

4,595

7

Caroline Garcia (Pháp)

29

-1

3,820

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

3,585

9

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

+1

3,400

10

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

+7

2,995

11

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

-2

2,920

12

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

27

-1

2,840

13

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

2,780

14

Liudmila Samsonova (Nga)

24

-2

2,745

15

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

-1

2,605

16

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,480

17

Madison Keys (Mỹ)

28

-2

2,290

18

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

2,235

19

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,220

20

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

2,160

21

Donna Vekic (Croatia)

27

+1

2,125

22

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

-1

2,065

23

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

+1

1,823

24

Magda Linette (Ba Lan)

31

-1

1,789

25

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

31

0

1,685

26

Elina Svitolina (Ukraine)

28

0

1,679

27

Anastasia Potapova (Nga)

22

0

1,675

28

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

0

1,597

29

Elisabetta Cocciaretto (Italia)

22

+1

1,420

30

Sorana Cirstea (Romania)

33

+1

1,405

...

52

Camila Giorgi (Italia)

31

0

1,043

...

186

Emma Raducanu (Anh)

20

-34

382

...

216

Eugenie Bouchard (Canada)

29

+3

336

...

1.140

Simona Halep (Romania)

31

-562

10

Nguồn: [Link nguồn]

Kinh điển Djokovic hạ Alcaraz chung kết Cincinnati Open, ghi dấu 1 loạt kỷ lục

(Tin thể thao, tin tennis) Trận chung kết Cincinnati Open 2023 giữa Djokovic và Alcaraz đã đi vào lịch sử giải đấu với nhiều kỷ lục.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN