Câu hỏi đợi Djokovic trả lời (V2 Indian Wells)
Djokovic đang trải qua mùa giải trong sự hoài nghi.
[2] Novak Djokovic (Serbia) - Victor Hanescu (Rumani) (10h VN, 10/3)
Lần đầu tiên kể từ năm 2006, Novak Djokovic bước vào tháng 3 mà không có một danh hiệu nào, thậm chí không đi tới một trận chung kết nào và vừa trở thành cựu vô địch tại hai giải đấu liên tiếp là Australian Open và Dubai. Đó chắc chắn không phải là dấu hiệu tốt cho Nole cả về mặt phong độ và tâm lý thi đấu. Đặc biệt khi mùa giải này Djokovic đã có thay đổi lớn trong ban huấn luyện với sự xuất hiện của huyền thoại người Đức Boris Becker. Nhưng hiệu quả chưa thấy đâu, mà những thất bại trước hai tay vợt người Thụy Sĩ là Stanislas Wawrinka và Roger Federer khiến cho Nole trải qua khởi đầu thất vọng nhất trong vòng 7 năm qua.
Novak Djokovic |
|
|
|
Victor Hanescu |
Serbia |
V |
Romania |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
87 |
||
26 (22.05.1987) |
Tuổi |
32 (21.07.1981) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Bucharest, Romania |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Bucharest, Romania |
||
188 cm |
Chiều cao |
198 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
88 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
6/2 |
Thắng - Thua trong năm |
3/6 |
||
0 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
549/134 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
192/232 |
||
41 |
Danh hiệu |
1 |
||
$58,480,371 |
Tổng tiền thưởng |
$4,061,369 |
||
Đối đầu: Djokovic 6-0 Hanescu |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Roland Garros |
2011 |
R64 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Canada |
2010 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2010 |
R32 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Beijing |
2009 |
R32 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Madrid |
2008 |
R32 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Paris |
2005 |
R64 |
Thảm |
Djokovic, Novak |
|
Djokovic mới chỉ thua 2 set trước Hanescu
Indian Wells Masters là giải đấu mà Djokovic từng hai lần đăng quang vào năm 2008 và 2011, nhưng hai năm gần nhất Nole đều thất bại ở bán kết. Có lẽ điều đó không quá tệ, khi Djokovic đã chinh phục được Australian Open, nhưng ở thời điểm này, khi Djokovic vẫn trắng tay từ đầu mùa giải, không ngạc nhiên khi tay vợt người Serbia sẽ dồn toàn lực cho mục tiêu chinh phục Indian Wells Masters 2014.
Đối thủ đầu tiên của Djokovic sẽ là tay vợt người Rumani Victor Hanescu, người thua Nole cả 6 trận gặp nhau trước đây, trong đó có tới 3 lần Hanescu chấn thương và bỏ cuộc. Sự chênh lệch về đẳng cấp giữa hai tay vợt là quá rõ, nhưng liệu Djokovic sẽ thể hiện hết sức ngay từ trận mở màn hay vẫn chờ đợi thời điểm để bùng nổ và chứng minh việc chọn Becker làm HLV là chính xác?
[6] Juan Martin Del Potro (Argentina) - Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) (Khoảng 6h VN)
Nếu Juan Martin Del Potro có thất bại ở thời điểm này thì có lẽ đó không phải là điều quá bất ngờ. Tay vợt số 7 thế giới xác định tham dự giải Indian Wells như một bước kiểm tra tốt nhất cho chấn thương cổ tay trái. Chính vì vết đau này mà DelPo đã bỏ cuộc tại giải Dubai trong nước mắt. Trong khi đó đối thủ của Del Potro tại vòng 2 Indian Wells không hề đơn giản, đó là tay vợt người Tây Ban Nha Feliciano Lopez.
Juan Martin Del Potro |
|
|
|
Feliciano Lopez |
Argentina |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
7 |
Xếp hạng |
37 |
||
25 (23.09.1988) |
Tuổi |
32 (20.09.1981) |
||
Tandil, Argentina |
Nơi sinh |
Toledo, TBN |
||
Tandil, Argentina |
Nơi sống |
Madrid, TBN |
||
198 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
97 kg |
Cân nặng |
85 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay trái |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1997 |
||
7/3 |
Thắng - Thua trong năm |
6/6 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
312/126 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
331/316 |
||
18 |
Danh hiệu |
3 |
||
$15,341,397 |
Tổng tiền thưởng |
$8,132,652 |
||
Đối đầu: Del Potro 4-3 Lopez |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Cincinnati |
2013 |
R16 |
Cứng |
Del Potro, Juan Martin |
Sydney |
2011 |
R32 |
Cứng |
Del Potro, Juan Martin |
Tokyo |
2010 |
R32 |
Cứng |
Lopez, Feliciano |
ARG vs. ESP DC Final |
2008 |
RR |
Cứng |
Lopez, Feliciano |
Masters Miami |
2008 |
R64 |
Cứng |
Lopez, Feliciano |
Masters Paris |
2007 |
R64 |
Cứng |
Del Potro, Juan Martin |
Memphis |
2007 |
R32 |
Cứng |
Del Potro, Juan Martin |
|
Del Potro không ở trạng thái thể lực tốt nhất
Trong 7 lần gặp nhau, Del Potro chỉ nhỉnh hơn với 4 chiến thắng và thua 3 trận. Lối chơi của Lopez nghiêng về giao bóng lên lưới chứ không quá bền bỉ như những tay vợt đồng hương, nhưng đó có thể lại là lối chơi khiến cho một tay vợt không có thể lực tốt nhất như Del Potro gặp khó khăn.
[4] Tomas Berdych (Czech) - Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) (2h VN, 10/3)
Berdych đang có phong độ rất tốt trong năm 2014 và đây là thời điểm không thể tốt hơn để tay vợt người Czech chứng tỏ khả năng thách thức những vị trí trong Top 4. Indian Wells Masters là giải đấu mà Berdych không quá thành công khi mới chỉ một lần đi tới bán kết vào năm ngoái. Cho đến thời điểm hiện tại, Berdych mới chỉ có 1 danh hiệu Masters 1000 tại Paris năm 2005. Đối thủ đầu tiên của Berdych tại Indian Wells 2014 là tay vợt người Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut, người đã từng thắng Berdych tại giải Chennai năm ngoái.
Tomas Berdych |
|
|
|
Roberto Bautista Agut |
CH Séc |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
5 |
Xếp hạng |
53 |
||
28 (17.09.1985) |
Tuổi |
25 (14.04.1988) |
||
Valasske Mezirici, CH Séc |
Nơi sinh |
Castellon de la Plana, TBN |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Castellon de la Plana, TBN |
||
196 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
91 kg |
Cân nặng |
76 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2002 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
16/3 |
Thắng - Thua trong năm |
8/7 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
446/242 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
37/41 |
||
9 |
Danh hiệu |
0 |
||
$17,292,853 |
Tổng tiền thưởng |
$1,146,018 |
||
Đối đầu: Berdych 1-1 Bautista Agut |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Bangkok |
2013 |
R16 |
Cứng |
Berdych, Tomas |
Chennai |
2013 |
Tứ kết |
Cứng |
Bautista Agut, Roberto |
|
Berdych lần thứ 3 gặp Roberto Bautista Agut