Trận đấu nổi bật

diego-vs-albert
Internazionali BNL d'Italia
Diego Schwartzman
2
Albert Ramos-Vinolas
1
cristian-vs-mikhail
Internazionali BNL d'Italia
Cristian Garin
1
Mikhail Kukushkin
2
taro-vs-radu
Internazionali BNL d'Italia
Taro Daniel
1
Radu Albot
2
yuriko-vs-linda
Internazionali BNL d'Italia
Yuriko Miyazaki
0
Linda Fruhvirtova
2
samuel-vs-richard
Internazionali BNL d'Italia
Samuel Vincent Ruggeri
0
Richard Gasquet
2
thiago-agustin-vs-facundo
Internazionali BNL d'Italia
Thiago Agustin Tirante
0
Facundo Bagnis
2

BXH Tennis 19/5: Nole ''đe dọa'' số 1 của Rafa

Kết thúc Rome Masters, khoảng cách giữa Rafa và Nole rút ngắn đáng kể.

Rome Masters 2014 hạ màn bằng trận chung kết trong mơ, Nadal và Djokovic đã cống hiến cho khán giả một trận đấu mãn nhãn. Set 1 Nadal giành chiến thắng nhẹ nhàng 6-4, sang set thứ 2 Novak đã chơi như lên đồng, anh lấy lại lợi thế bằng chiến thắng 6-3. Nole hoàn thành cú lội ngược dòng trước ''Vua đất nện'' bằng chiến thắng 6-3 tại set tiếp theo qua đó lên ngôi lần thứ 3 tại Rome Masters.

Trên BXH đơn nam, Nadal chắc hẳn đang rất lo lắng bởi hiện tại anh chỉ còn hơn Djokovic 650 điểm. "Vua đất nện" không bảo vệ được chức vô địch Rome Masters do đó anh bị trừ 400 điểm, ngược lại Novak đã có thêm 820 điểm sau khi vô địch (năm ngoái Novak lọt vào tứ kết và có 180 điểm). Tại Roland Garros sắp tới Nadal tiếp tục phải bảo vệ 2000 điểm, Djokovic bảo vệ 720 điểm, nếu Djokovic vô địch Roland Garros anh sẽ chắc chắn bước lên ngôi số 1.

Tại BXH đơn nữ, 3 vị trí dẫn đầu không thay đổi, Serena tiếp tục khẳng định mình vị trí số 1 khi vô địch Rome Masters. Vị trí số 4 đã có sự hoán đổi khi Azarenka phải nhường chỗ cho tay vợt đang chơi rất lên tay, Halep. Vị trí của Sharapova thuộc về Jankovic khi "búp bê Nga'' gây thất vọng khi dừng bước tại vòng 3 Rome Masters và rơi xuống số 8.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

12,500

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,850

3

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,830

4

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

5,125

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

5,030

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,330

7

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

4,125

8

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

4,120

9

Raonic, Milos (Canada)

1

2,975

10

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

-1

2,815

11

Isner, John (Mỹ)

0

2,600

12

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

2

2,515

13

Gasquet, Richard (Pháp)

-1

2,445

14

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

2,315

15

Fognini, Fabio (Italy)

0

2,155

16

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

2,065

17

Haas, Tommy (Đức)

2

2,005

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,900

19

Gulbis, Ernests (Latvia)

-2

1,890

20

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,710

21

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,645

22

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

1

1,620

23

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

-1

1,510

24

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,495

25

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

0

1,420

26

Cilic, Marin (Croatia)

0

1,410

27

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,395

28

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,330

29

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,280

30

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,180

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

11,590

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

7,540

3

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

6,360

4

Halep, Simona (Romania)

1

5,140

5

Azarenka, Victoria (Belarus)

-1

4,741

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,600

7

Jankovic, Jelena (Serbia)

1

4,255

8

Sharapova, Maria (Nga)

-1

4,141

9

Kerber, Angelique (Đức)

0

3,870

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,705

11

Errani, Sara (Italy)

0

3,590

12

Ivanovic, Ana (Serbia)

1

3,455

13

Pennetta, Flavia (Italy)

-1

3,404

14

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

1

2,790

15

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-1

2,785

16

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

2,600

17

Lisicki, Sabine (Đức)

0

2,556

18

Vinci, Roberta (Italy)

1

2,510

19

Bouchard, Eugenie (Canada)

1

2,490

20

Stosur, Samantha (Australia)

-2

2,485

21

Cornet, Alize (Pháp)

0

2,295

22

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

1

2,015

23

Makarova, Ekaterina (Nga)

1

2,005

24

Safarova, Lucie (CH Séc)

-2

1,950

25

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,915

26

Kanepi, Kaia (Estonia)

0

1,781

27

Cirstea, Sorana (Romania)

0

1,710

28

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

1,706

29

Petkovic, Andrea (Đức)

-1

1,705

30

Williams, Venus (Mỹ)

2

1,531

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Quang Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN