BXH Tennis ngày 9/7: Federer khắc tên vào lịch sử
Tuần này sẽ ghi dấu ấn Roger Federer cân bằng kỷ lục 286 tuần trên ngôi số 1 thế giới như Pete Sampras.
Chức vô địch Wimbledon giúp Federer có thêm 1640 điểm, vừa đủ để vượt qua Djokovic (bị trừ 1280 điểm do bị loại ở bán kết) với khoảng cách chỉ là 75 điểm. Trong khi đó thất bại gây sốc tại vòng 2 Wimbledon khiến Nadal bị rớt xuống thứ 3.
Tại BXH WTA, Maria Sharapova cũng tụt xuống vị trí thứ 3 sau khi thất bại tại vòng 4 Wimbledon. Vị trí số 1 lại thuộc về Victoria Azarenka, tay vợt đã giữ nguyên được điểm số nhờ lặp lại thành tích lọt vào bán kết năm 2011. Nhà vô địch Wimbledon 2012 Serena Williams tăng hai bậc để xếp thứ 4 trên BXH.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
2 |
11,075 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
-1 |
11,000 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
-1 |
8,905 |
4 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,460 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,430 |
6 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
5,230 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,515 |
8 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
3,215 |
9 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
3,180 |
10 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
1 |
2,605 |
11 |
Isner, John (Mỹ) |
-1 |
2,520 |
12 |
Simon, Gilles (Pháp) |
1 |
2,480 |
13 |
Fish, Mardy (Mỹ) |
-1 |
2,355 |
14 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
2,130 |
15 |
Cilic, Marin (Croatia) |
3 |
1,825 |
16 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,810 |
17 |
Monfils, Gael (Pháp) |
-2 |
1,715 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
2 |
1,680 |
19 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
2 |
1,620 |
20 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
-1 |
1,600 |
21 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
9 |
1,570 |
22 |
Mayer, Florian (Đức) |
7 |
1,545 |
23 |
Raonic, Milos (Canada) |
-1 |
1,540 |
24 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,530 |
25 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
-1 |
1,470 |
26 |
Stepanek, Radek (CH Séc) |
1 |
1,420 |
27 |
Roddick, Andy (Mỹ) |
-2 |
1,395 |
28 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
5 |
1,390 |
29 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
-12 |
1,355 |
30 |
Seppi, Andreas (Italia) |
-4 |
1,355 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
1 |
8,800 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
1 |
8,530 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
-2 |
8,370 |
4 |
Williams, Serena (Mỹ) |
2 |
7,360 |
5 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
6,195 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
-2 |
5,275 |
7 |
Kerber, Angelique (Đức) |
1 |
5,170 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
4,091 |
9 |
Errani, Sara (Italia) |
1 |
3,410 |
10 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
-1 |
3,400 |
11 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
3,245 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
2 |
3,190 |
13 |
Zvonareva, Vera (Nga) |
-1 |
3,160 |
14 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
5 |
2,635 |
15 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-2 |
2,625 |
16 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,514 |
17 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
2,305 |
18 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
-3 |
2,297 |
19 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
-1 |
2,260 |
20 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
1 |
2,220 |
21 |
Petrova, Nadia (Nga) |
-1 |
2,105 |
22 |
Schiavone, Francesca (Italia) |
4 |
2,050 |
23 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-1 |
2,040 |
24 |
Goerges, Julia (Đức) |
0 |
1,945 |
25 |
Zheng, Jie (Trung Quốc) |
2 |
1,910 |
26 |
Medina Garrigues, Anabel (Tây Ban Nha) |
2 |
1,870 |
27 |
Vinci, Roberta (Italia) |
-4 |
1,865 |
28 |
McHale, Christina (Mỹ) |
4 |
1,810 |
29 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
1 |
1,800 |
30 |
Cetkovska, Petra (CH Séc) |
-5 |
1,765 |
|