Trận đấu nổi bật

hubert-vs-jack
Mutua Madrid Open
Hubert Hurkacz
2
Jack Draper
0
alexander-vs-carlos
Mutua Madrid Open
Alexander Shevchenko
0
Carlos Alcaraz
2
mariano-vs-holger
Mutua Madrid Open
Mariano Navone
1
Holger Rune
2
borna-vs-alexander
Mutua Madrid Open
Borna Coric
0
Alexander Zverev
2

BXH Tennis 8/7: ''Tứ đại gia'' không còn FedEX

Bị loại ngay từ V2 Wimbledon, top 4 tay vợt dẫn đầu đã không còn có tên Federer.

Wimbledon 2013 giải đấu của những cú ''sốc'' đã hạ màn, cùng với đó là những thay đổi đáng kể trên BXH tennis tuần.

Tại BXH tennis đơn nam, ''Tàu tốc hành'' do không bảo vệ được chức vô địch (bị loại ngay từ vòng 2), nên Federer đã bị trừ 1,955 điểm tụt xuống vị trí thứ 5. Nadal đã trở lại top 4 nhờ sự tụt dốc của FedEX. Andy Murray với chức vô địch quan trọng nhất trong sự nghiệp, anh đã có thêm 800 điểm, số điểm hiện tại của Murray là 9,360.

BXH tennis đơn nữ, Sharapova đã leo lên vị trí số 2 đẩy Azarenka xuống số 3. Sự thay đổi đáng chú nhất phải nhắc tới đó chính là bước nhảy vọt của Bartoli, với 1,900 điểm thưởng tay vợt người Pháp đã tăng 8 bậc trên BXH và lọt vào top 10 tay vợt hàng đầu. Cũng không thể không nhắc tới Lisicki, tay vợt xinh đẹp người Đức đã lọt vào top 20, trên BXH Lisicki đang xếp thứ 18.

Bảng xếp hạng tennis Nam

 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

12,310

2

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

9,360

3

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

1

7,220

4

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

1

6,860

5

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

-2

5,785

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,865

7

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

1

4,500

8

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

3,480

9

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,045

10

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

2,915

11

Haas, Tommy (Đức)

2

2,605

12

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

-1

2,495

13

Cilic, Marin (Croatia)

-1

2,335

14

Tipsarevic, Janko (Serbia)

0

2,310

15

Raonic, Milos (Canada)

0

2,225

16

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

2,195

17

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

5

2,154

18

Simon, Gilles (Pháp)

-1

2,055

19

Isner, John (Mỹ)

2

1,770

20

Monaco, Juan (Argentina)

0

1,740

21

Querrey, Sam (Mỹ)

-2

1,730

22

Anderson, Kevin (Nam Phi)

1

1,590

23

Seppi, Andreas (Italia)

5

1,550

24

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,545

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-7

1,535

26

Chardy, Jeremy (Pháp)

-1

1,486

27

Paire, Benoit (Pháp)

0

1,380

28

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

1

1,365

29

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

2

1,330

30

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

2

1,325

 

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

11,895

2

Sharapova, Maria (Nga)

1

9,235

3

Azarenka, Victoria (Belarus)

-1

8,825

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,965

5

Li, Na (Trung Quốc)

1

5,555

6

Errani, Sara (Italy)

-1

5,180

7

Bartoli, Marion (Pháp)

8

4,675

8

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,435

9

Kerber, Angelique (Đức)

-2

3,970

10

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-1

3,660

11

Vinci, Roberta (Italy)

0

3,060

12

Kirilenko, Maria (Nga)

-2

2,976

13

Stosur, Samantha (Úc)

0

2,965

14

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2,925

15

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

5

2,906

16

Stephens, Sloane (Mỹ)

1

2,870

17

Ivanovic, Ana (Serbia)

-5

2,740

18

Lisicki, Sabine (Đức)

6

2,650

19

Petrova, Nadia (Nga)

-3

2,505

20

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-2

2,440

21

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-2

2,295

22

Vesnina, Elena (Nga)

0

1,889

23

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

-2

1,805

24

Kanepi, Kaia (Estonia)

22

1,781

25

Makarova, Ekaterina (Nga)

2

1,742

26

Cirstea, Sorana (Romania)

-3

1,700

27

Robson, Laura (Vương Quốc Anh)

11

1,685

28

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,657

29

Safarova, Lucie (CH Séc)

1

1,655

30

Halep, Simona (Romania)

2

1,635

 

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN