Trận đấu nổi bật

sebastian-vs-gregoire
Tiriac Open
Sebastian Korda
0
Gregoire Barrere
2
taylor-vs-jack
BMW Open
Taylor Fritz
2
Jack Draper
1
elena-vs-jasmine
Porsche Tennis Grand Prix
Elena Rybakina
2
Jasmine Paolini
1
alexander-vs-cristian
BMW Open
Alexander Zverev
0
Cristian Garin
2
cameron-vs-tomas-martin
Barcelona Open Banc Sabadell
Cameron Norrie
0
Tomas Martin Etcheverry
2
sloane-vs-yue
Open Capfinances Rouen Métropole
Sloane Stephens
2
Yue Yuan
0
felix-vs-jan-lennard
BMW Open
Felix Auger-Aliassime
-
Jan-Lennard Struff
-
iga-vs-emma
Porsche Tennis Grand Prix
Iga Swiatek
2
Emma Raducanu
0
arthur-vs-dusan
Barcelona Open Banc Sabadell
Arthur Fils
-
Dusan Lajovic
-
marta-vs-coco
Porsche Tennis Grand Prix
Marta Kostyuk
0
Coco Gauff
0
anhelina-vs-mirra
Open Capfinances Rouen Métropole
Anhelina Kalinina
0
Mirra Andreeva
0

BXH Tennis 21/10: ''Tiểu Federer'' thăng hoa

Lên ngôi tại Stockholm 2013, tay vợt người Bulgaria, Dimitrov đã leo lên mốc son mới trên BXH ATP.

Tay vợt được mệnh danh là ''tiểu Federer'' của làng tennis đã có một tuần thi đấu không thể thành công hơn. Vinh quang, danh dự và cho những lần đầu tiên... đều đã đến với tay vợt người Bulgaria, Grigor Dimitrov.

Với chức vô địch Stockholm 2013 tay vợt 22 tuổi người Bulgaria có được 130,000 đô chảy và tài khoản. Trên BXH ATP Dimitrov có thêm 250 điểm leo lên vị trí thứ 22. Đây là thứ hạng cao nhất mà Dimitrov từng giành được, kể từ khi anh bước vào thi đấu chuyên nghiệp.

Danh dự, sau khi vô địch Stockholm Dimitrov đã có một cuộc gặp gỡ với Hoàng gia Thụy Điển để ''khoe'' về danh hiệu mình vừa đạt được.

Đây là lần đầu tiên Dimitrov đánh bại được tay vợt người Tây Ban Nha Ferrer sau 4 trận (3 trận gần nhất Dimitrov đều thua). Đây là danh hiệu đầu tiên trong sự nghiệp của ''tiểu Federer''. Và quan trọng hơn danh hiệu này chính là danh hiệu đầu tiên của Bulgaria trong hệ thống thi đấu của ATP kể từ kỉ nguyên Mở rộng.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

11,520

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,120

3

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

6,800

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

6,295

5

Del Potro, Juan Martin (Argenitna)

0

5,365

6

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

1

4,245

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,180

8

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

1

3,240

9

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

3,235

10

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,220

11

Raonic, Milos (Canada)

0

2,860

12

Haas, Tommy (Đức)

0

2,425

13

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

2,200

14

Isner, John (Mỹ)

0

2,070

15

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

2,060

16

Simon, Gilles (Pháp)

0

2,060

17

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,965

18

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

1,885

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,830

20

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,775

21

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

1,735

22

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

6

1,500

23

Melzer, Jurgen (Áo)

0

1,460

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,445

25

Gulbis, Ernests (Latvia)

1

1,431

26

Paire, Benoit (Pháp)

-1

1,425

27

Seppi, Andreas (Italia)

-5

1,395

28

Tipsarevic, Janko (Serbia)

-1

1,310

29

Dodig, Ivan (Croatia)

0

1,295

30

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,275

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,040

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

7,676

3

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,891

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,890

5

Li, Na (Trung Quốc)

0

5,120

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

1

4,370

7

Errani, Sara (Italia)

-1

4,190

8

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,860

9

Kerber, Angelique (Đức)

1

3,715

10

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-1

3,520

11

Stephens, Sloane (Mỹ)

1

3,185

12

Bartoli, Marion (Pháp)

1

3,172

13

Vinci, Roberta (Italia)

-2

3,170

14

Halep, Simona (Romania)

4

3,085

15

Lisicki, Sabine (Đức)

0

2,920

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

-2

2,765

17

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,735

18

Kirilenko, Maria (Nga)

-2

2,640

19

Stosur, Samantha (Úc)

0

2,580

20

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

2,495

21

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

2

2,341

22

Cirstea, Sorana (Romania)

0

2,170

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-2

2,076

24

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,066

25

Vesnina, Elena (Nga)

0

1,960

26

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

4

1,890

27

Cornet, Alize (Pháp)

-1

1,790

28

Hampton, Jamie (Mỹ)

-1

1,781

29

Safarova, Lucie (CH Séc)

-1

1,775

30

Kanepi, Kaia (Estonia)

-1

1,752

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN