Top 10 xe máy Honda có độ bền vượt trội
Dưới đây là danh sách 10 chiếc xe máy bền bỉ của Honda, nổi bật nhờ sự kết hợp giữa chất lượng chế tạo tuyệt vời và trong hầu hết các trường hợp, hệ thống truyền động được tối ưu hóa.
Các mẫu xe máy dưới đây được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cũ nhất đến mới nhất.
Xe máy Honda, nổi bật nhờ sự kết hợp giữa chất lượng chế tạo tuyệt vời và trong hầu hết các trường hợp, hệ thống truyền động được tối ưu hóa. Ảnh: Honda.
Xe C100 Super Cub (1965)
Xe máy này có giá khoảng 1.000 USD - 3.000 USD (tương đương 24 -72 triệu đồng).
Xe máy được trang bị động cơ xi lanh đơn, làm mát bằng không khí. Dung tích xi lanh 49cc. Công suất tối đa 4 mã lực. Hộp số 3 tốc độ (bán tự động).
Xe máy CB750 (1970)
Xe máy này khoảng giá 5.000 USD- 7.000 USD (tương đương 120 – 168 triệu đồng).
Đây là một chiếc mô tô hiệu suất cao thực sự có thể vừa phải chăng vừa đáng tin cậy. CB750 được coi rộng rãi là mẫu xe UJM (Universal Japanese Motorcycle) đầu tiên, và cùng với những chiếc UJM từ ba thương hiệu Nhật Bản lớn khác, nó đã thực sự ảnh hưởng lớn đến ngành công nghiệp xe máy Anh.
Xe máy có động cơ bốn xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng không khí. Dung tích xi lanh 736cc. Công suất tối đa 67 mã lực. Hộp số 5 tốc độ.
Gold Wing GL1200 (1985)
Xe máy với khoảng giá từ 1.000 USD - 3.000 USD (Tương đương 24 – 72 triệu đồng).
Đây là một trong những mẫu xe máy đầu tiên được trang bị tiêu chuẩn yếm touring toàn bộ, góp phần tăng cường sự thoải mái vốn đã nổi tiếng trên những chặng đường dài.
Xe có bốn xi-lanh đối xứng nằm ngang, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 1182cc. Công suất tối đa 94 mã lực. Hộp số 5 tốc độ.
Xe máy CBR1100XX (1997)
Xe máy với khoảng giá từ 2.000 USD - 4.000 USD (tương đương 48 – 96 triệu đồng). Ảnh: Honda.
Xe máy với khoảng giá từ 2.000 USD - 4.000 USD (tương đương 48 – 96 triệu đồng).
Thông số kỹ thuật của xe máy này bao gồm động cơ bốn xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 1137cc. Công suất tối đa 164 mã lực. Hộp số 6 tốc độ.
Gold Wing GL1800 (2005)
Khoảng giá của xe máy này từ 8.000 USD - 10.000 USD (tương đương 192 – 240 triệu đồng)
Xe máy được trang bị động cơ bốn xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng không khí. Dung tích xi lanh 1833cc. Công suất tối đa 117 mã lực. Hộp số 5 tốc độ.
VFR800 Interceptor (2008)
Xe máy này với khoảng giá từ 4.000 USD - 6.000 USD (tương đương 96 – 144 triệu đồng).
Thông số kỹ thuật của xe máy bao gồm động cơ V4, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 782cc. Công suất tối đa 107 mã lực. Hộp số 6 tốc độ.
VFR1200F (2010)
Xe máy có động cơ V4 của nó được đầu tư hàng thập kỷ để nghiên cứu và phát triển, và nó cực kỳ đáng tin cậy. Ảnh: Honda.
Khoảng giá của xe máy này từ 5.000 USD - 7.000 USD (tương đương 120 – 168 triệu đồng).
Mặc dù, xe máy VFR1200F nặng hơn, nhưng dung tích xi-lanh tăng thêm đã đẩy công suất lên tới 170 mã lực. Ngay cả theo tiêu chuẩn hiện đại, đây vẫn là một chiếc mô tô cực kỳ nhanh. Động cơ V4 của nó được đầu tư hàng thập kỷ để nghiên cứu và phát triển, và nó cực kỳ đáng tin cậy.
Africa Twin (2017)
Khoảng giá của xe máy từ 7.000 USD - 9.000 USD (tương đương 168 – 216 triệu đồng).
Xe máy được trang bị loại động cơ Parallel-Twin, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 998cc. Công suất tối đa 94 mã lực. Hộp số 6 tốc độ.
Rebel 500 ABS (2020)
Xe máy có giá khoảng từ 3.000 USD - 5.000 USD (tương đương72 – 120 triệu đồng).
Thông số kỹ thuật của xe máy bao gồm loại động cơ Parallel-Twin, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 471cc. Công suất tối đa 46 mã lực. Hộp số 6 tốc độ.
CRF300L (2021)
Xe máy được trang bị động cơ xi-lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng. Ảnh: Honda.
Khoảng giá của xe máy từ 2.000 USD - 4.000 USD (tương đương 48 – 96 triệu đồng).
Xe máy được trang bị động cơ xi-lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng. Dung tích xi lanh 286cc. Công suất tối đa 27 mã lực. Hộp số 6 tốc độ.
Honda là một thương hiệu Nhật Bản đã tạo ra những mẫu xe máy thể thao cổ điển cực kỳ nổi tiếng, bằng chứng là giá trị của chúng ngày nay.
Nguồn: [Link nguồn]
-24/10/2025 10:25 AM (GMT+7)



