Đầu tuần, đỉnh triều tại các trạm lên chậm

Sang tuần mới, triều cường tại thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu lên theo chu kỳ ngày Rằm tháng Chạp kéo theo mực nước đỉnh triều trên sông Sài Gòn lên chậm theo triều.

Mực nước tại các trạm ngày 12/01/2014

        Trạm

Sông

Đỉnh triều (m)

Chân triều (m)

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Phú An

Sài Gòn

0.99

0.30

0.95

16.00

0.65

20.00

-1.22

8.00

Nhà Bè

K.Đồng Điền

0.93

0.00

0.85

15.30

0.60

19.00

-1.46

7.30

Thành phố Hồ Chí Minh bước vào cao điểm của mùa khô, trời ít mưa và độ ẩm giảm thấp, cùng với đó ngày hôm nay đỉnh triều tại các trạm vẫn ở mức thấp dưới 1 mét nên nguy cơ cháy nổ tăng cao. Trên sông Sài Gòn tại Phú An đỉnh triều cao nhất ngày hôm nay là 0.99 mét lúc 0 giờ 30, lúc 16 giờ đỉnh triều là 0.95 mét.Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè đỉnh triều lúc 0 giờ là 0.93 mét, lúc 15 giờ 30 là 0.85 mét.Vào buổi sáng, hầu hết mực nước tại các trạm đều xuống thấp dưới mực nước biển.

Sang tuần mới, triều cường bắt đầu lên lại theo chu kỳ Rằm tháng Chạp, do vậy mực nước đỉnh triều tại các trạm trên sông Sài Gòn và hệ thống kênh rạch cũng lên lại theo triều. Tuy nhiên đỉnh triều cao nhất tại các trạm vẫn ở dưới mức báo động 1 và vào buổi trưa mực nước tại các trạm đều xuống thấp dưới mực nước biển.

Từ ngày 13 đến 16/1 trên sông Sài Gòn tại Phú An, đỉnh triều cao nhất vào sáng sớm dao động từ 1.10 – 1.28 mét, vào buổi chiều đỉnh triều đạt từ 1.05 – 1.25 mét.

Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè,đỉnh triều cao nhất vào buổi sáng sớm từ 0 giờ 30 đến 3 giờ dao động từ 1.02 – 1.25 mét, buổi chiều từ 16 giờ đến 17 giờ 30 đỉnh triều dao động từ 0.96 – 1.20 mét.

Bảng số liệu dự báo cụ thể:

Dự báo mực nước từ ngày 13/01 đến ngày 16/01/2014

Trạm

Ngày

Đỉnh triều (m)

Chân triều (m)

Mực nước lịch sử năm 2013

Mực nước cao nhất trong tháng

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Giờ x.hiện

Mực nước

Ngày x.hiện

Mực nước

Ngày x.hiện

Phú An

13/01

1.10

1.00

1.05

16.30

0.54

21.00

-1.32

9.00

1.68

20/10

1.52

01/01

14/01

1.19

2.00

1.12

17.00

0.40

21.30

-1.40

10.00

15/01

1.23

3.00

1.20

17.30

0.29

22.00

-1.45

11.00

16/01

1.28

4.00

1.25

18.00

0.10

23.00

-1.48

12.00

Nhà Bè

13/01

1.02

0.30

0.96

16.00

0.50

20.00

-1.62

8.30

1.65

20/10

1.47

01/01

14/01

1.10

1.00

1.05

16.30

0.35

20.30

-1.72

9.30

15/01

1.16

2.00

1.14

17.00

0.26

21.00

-1.78

10.30

16/01

1.25

3.00

1.20

17.30

0.07

22.00

-1.83

11.30

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Phúc Lâm ([Tên nguồn])
Triều cường TP.HCM Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN