Thượng Hải Masters trước vòng 3: Dễ thở
Các tay vợt hạt giống đều không đụng phải những đối thủ quá mạnh.
Djokovic – Feliciano Lopez (khoảng 14h)
Không ngoài dự đoán, tay vợt người Serbia Djokovic đã khởi đầu mùa giải với chiến thắng thuyết phục trước tay vợt trẻ người Bulgaria hạng 56 thế giới Dimitrov. Djokovic đã mở màn Thượng Hải Masters khá ấn tượng khi anh chỉ mất 54 phút để gạt băng G.Dimitrov trên con đường tiến vào giải bằng chiến thắng 2-0 (6-3, 6-2). Djokovic tỏ ra rất hài lòng với phong độ áp đảo ở trận này và khả năng giao bóng rất tốt với 5 cú ace, không mắc lỗi kép nào, đạt tỷ lệ giao bóng 1 thành công 78% và giành 3 break để dễ dàng giành chiến thắng chỉ sau 54 phút.
Novak Djokovic |
Feliciano Lopez |
|||
Serbia |
Vs |
TBN |
||
|
||||
2 |
Xếp hạng |
29 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
31 (20.09.1981) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Toledo, TBN |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Madrid, TBN |
||
188 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
85 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay trái |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1997 |
||
65/11 |
Thắng - Thua trong năm |
23/23 |
||
4 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
459/122 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
293/286 |
||
32 |
Danh hiệu |
2 |
||
$40,385,755 |
Tổng tiền thưởng |
$7,008,036 |
||
Đối đầu: Djokovic 4-0 Lopez |
||||
Belgrade |
2011 |
Đất nện |
F |
Djokovic, Novak |
Dubai |
2011 |
Cứng |
R16 |
Djokovic, Novak |
Masters Miami |
2007 |
Cứng |
R16 |
Djokovic, Novak |
Australian Open |
2007 |
Cứng |
R64 |
Djokovic, Novak |
Trận đấu ra quân với tỉ lệ giao bóng 1 và 2 rất tốt (91% và 78%) cho thấy Nole đang đạt trạng thái tốt cả về thể chất lẫn tinh thần và hứa hẹn sẽ khiến Feliciano Lopez phải trải qua một trận đấu nhọc nhằn tới đây. Tay vợt Tây Ban Nha tỏ ra khá tự tin nhưng những lần đối đầu trong quá khứ chỉ ra rằng anh cần có một ngày thi đấu thăng hoa để tìm kiếm hy vọng đánh bại Djokovic.
Murray – Dolgopolov (không trước 18h)
Murray đang háo hức đến thời điểm ra sân hơn bao giờ hết. Trong khi các đối thủ đã được thi đấu, tay vợt số 3 thế giới vẫn chưa được chạm vợt do đối thủ bỏ cuộc. Anh không tốn một giọt mồ hôi để nâng số trận thắng của anh tại Thượng Hải Masters lên số 9 mà chưa thua trận nào do không phải thi đấu ở vòng 2 giải bởi tay vợt người Đức Florian Mayer gặp phải chấn thương xương sườn ngay trước trận đấu (thật trùng lặp, ở vòng 2 giải này năm ngoái, Murray cũng được miễn đấu vòng 2 do Dmitry Tursonov rút khỏi giải). Trước đó, với tư cách là ĐKVĐ của giải, Murray đã được miễn thi đấu ở vòng 1.
Andy Murray |
Alexandr Dolgopolov |
|||
V.Q.Anh |
Vs |
Ukraine |
||
|
||||
3 |
Xếp hạng |
20 |
||
25 (15.05.1987) |
Tuổi |
23 (07.11.1988) |
||
Dunblane, Scotland |
Nơi sinh |
Kiev, Ukraine |
||
London, Anh |
Nơi sống |
Kiev, Ukraine |
||
190 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
84 kg |
Cân nặng |
73 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2006 |
||
50/12 |
Thắng - Thua trong năm |
28/21 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
373/119 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
88/78 |
||
24 |
Danh hiệu |
2 |
||
$23,512,981 |
Tổng tiền thưởng |
$2,712,858 |
||
Đối đầu: Murray 3-0 Dolgopolov |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Brisbane |
2012 |
Cứng |
CK |
Murray, Andy |
Australian Open |
2011 |
Cứng |
TK |
Murray, Andy |
UKR v. GBR EAGI 2nd Rd. PO |
2006 |
Đất nện |
RR |
Murray, Andy |
Điều này giúp Andy Murray đang có được thể lực tốt nhất, nhưng cũng là con dao 2 lưỡi khi chưa được nóng máy. Dẫu sao, anh vẫn đang thể hiện quyết tâm rất lớn trong tour đấu trên đất châu Á nhằm hướng tới những ngôi vị cao hơn (số 1, số 2 thế giới). Vì vậy Alexandre Dolgopolov sẽ không phải là đối thủ quá đáng ngại. Tay vợt Ukraina đã bất ngờ hạ gục hạt giống số 15 Gilles Simon với tỷ số 6-3, 6-4 nhưng có lẽ ngựa ô sẽ phải dừng bước tại đây.
Federer – Wawrinka (không trước 20h)
Thể lực sẽ là một vấn đề với FedEX. Đây đã là thời điểm cuối mùa giải nên “Tầu tốc hành” không còn giữ được sự sung mãn thể hiện rõ nét qua việc anh phải chật vật vượt qua được đối thủ vô danh người Đài Loan, Yen-Hsun Lu. Federer đã mất tới gần 1 giờ 30 phút mới có được chiến với tỷ số 6-3, 7-5 để giành tấm vé vào vòng 3. Để tiến tới đích cuối cùng, tay vợt Thụy Sĩ sẽ phải phân phối sức hợp lý để tránh “hết pin” nếu lọt vào những trận đấu cuối cùng đụng phải đối thủ mạnh. May mắn cho anh khi đối thủ tới đây lại là “miếng mồi ngon” – Wawrinka. Những người đồng hương đã quá hiểu nhau, vì vậy Federer có thể giải quyết nhanh để dành sức cho những trận sau.
Roger Federer |
Stanislas Wawrinka |
|||
Thụy Sỹ |
Vs |
Thụy Sỹ |
||
|
||||
1 |
Xếp hạng |
17 |
||
31 (08.08.1981) |
Tuổi |
27 (28.03.1985) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Lausanne, Thụy Sỹ |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Barthelemy, Thụy Sỹ |
||
185 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
79 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
61/8 |
Thắng - Thua trong năm |
32/17 |
||
6 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
868/194 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
244/172 |
||
76 |
Danh hiệu |
3 |
||
$73,691,177 |
Tổng tiền thưởng |
$5,782,306 |
||
Đối đầu: Federer 11-1 Wawrinka |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Cincinnati |
2012 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Basel |
2011 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Roland Garros |
2011 |
Đất nện |
R16 |
Federer, Roger |
Indian Wells |
2011 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Australian Open |
2011 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Stockholm |
2010 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Roland Garros |
2010 |
Đất nện |
R16 |
Federer, Roger |
Madrid Masters |
2010 |
Đất nện |
R16 |
Federer, Roger |
Masters 1000 Canada |
2009 |
Cứng |
R16 |
Federer, Roger |
Monte Carlo |
2009 |
Clay |
R16 |
Wawrinka, Stanislas |
Dubai |
2006 |
Cứng |
R32 |
Federer, Roger |
Rotterdam |
2005 |
Cứng |
R16 |
Federer, Roger |