Djokovic trước ngã ba đường (V3 Indian Wells)
Nole dường như đang gặp vấn đề không chỉ vì chiến thuật mà cả tâm lý.
[2] Novak Djokovic (Serbia) - Alejandro Gonzalez (Colombia) (Khoảng 5h30 VN, 12/3)
Nếu như Victor Hanescu trẻ hơn vài tuổi, hoặc là một tay vợt khác có sự điềm tĩnh hơn, có lẽ Novak Djokovic đã không thể có chiến thắng trong set 1 trận đấu ở vòng 2 Indian Wells Masters 2014. Không phải vì tay vợt 32 tuổi thi đấu quá hay, mà Djokovic thực tế đã chơi một set đấu khá tệ với nhiều lỗi tự đánh hỏng. Nếu Hanescu tận dụng được 1 trong 5 điểm break, trong đó có 2 set-point ở game thứ 11 thì Djokovic khó có thể giành chiến thắng trong loạt tie-break sau đó.
Chỉ có tỷ lệ giành điểm trên lưới 50% (3/6 điểm), điểm winner là 20, nhưng tự đánh hỏng tới 24 lỗi, đặc biệt tỷ lệ giành điểm giao bóng 2 chỉ 40% (con số này của Hanescu là 63%), nếu không có tỷ lệ giao bóng 1 tới 81% (con số này của Hanescu là 63%), Djokovic đã không thể vượt qua được những thời điểm phải đối mặt với break-point và set-point.
Novak Djokovic |
|
|
|
Alejandro Gonzalez |
Serbia |
V |
Colombia |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
91 |
||
26 (22.05.1987) |
Tuổi |
25 (07.02.1989) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Medellin, Colombia |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Medellin, Colombia |
||
188 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
83 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2006 |
||
7/2 |
Thắng - Thua trong năm |
2/5 |
||
0 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
550/134 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
2/6 |
||
41 |
Danh hiệu |
0 |
||
$58,480,371 |
Tổng tiền thưởng |
$345,148 |
||
Đối đầu: Djokovic 0-0 Gonzalez |
Djokovic gặp nhiều vấn đề trong giai đoạn đầu mùa giải 2014
Dường như Nole đang có chút vấn đề về lựa chọn chiến thuật với từng đối thủ, nên duy trì sở trường chơi ở cuối sân và điểm xuyết bằng những pha tràn lưới tấn công, hay hoàn toàn chơi cuối sân. Trận đấu với Hanescu cho thấy Djokovic sẽ còn phải mất nhiều thời gian để hoàn thiện lối chơi trên lưới vừa “sắc”, vừa mềm mại, khi mà Nole đã trông đợi vào HLV Boris Becker, một bậc thầy chơi trên lưới ở kỷ nguyên của ông.
Đối thủ tiếp theo của Djokovic là một tay vợt vô danh tới từ Colombia Alejandro Gonzalez. Tay vợt số 91 thế giới còn chưa thi đấu tới 10 trận ở những giải đấu cấp độ ATP và việc đi tới vòng 3 Indian Wells Masters cũng là thành tích tốt nhất của tay vợt sinh năm 1989. Thật khó tin Djokovic sẽ một lần nữa gặp khó khăn, nhưng với những gì đang diễn ra tại Indian Wells cùng những thất bại gây sốc trong hai ngày qua, Nole cũng phải dè chừng!
[15] Grigor Dimitrov (Bulgaria) - [20] Ernests Gulbis (Latvia) (Khoảng 5h30 VN, 12/3)
Đây cũng là trận đấu đáng chú ý giữa hai tay vợt đang có phong độ cao trong mùa giải 2014. Tuần trước Ernests Gulbis luôn là người dẫn trước trong trận đấu tại tứ kết giải Acapulco nhưng cuối cùng người chiến thắng lại là Grigor Dimitrov. Tay vợt người Bulgaria đang giữ được sự hưng phấn sau danh hiệu lớn nhất trong sự nghiệp ở Acapulco. Cuộc đối đầu lần thứ 3 này sẽ là lúc để chứng tỏ ai mới là tay vợt nhỉnh hơn ở thời điểm này.
Grigor Dimitrov |
|
|
|
Ernests Gulbis |
Bulgaria |
V |
Latvia |
||
|
|
|
||
15 |
Xếp hạng |
22 |
||
22 (16.05.1991) |
Tuổi |
25 (30.08.1988) |
||
Haskovo, Bulgaria |
Nơi sinh |
Riga, Latvia |
||
Haskovo, Bulgaria |
Nơi sống |
Jurmala, Latvia |
||
190 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
85 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2008 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 |
||
13/3 |
Thắng - Thua trong năm |
14/4 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
1 |
||
99/79 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
175/148 |
||
2 |
Danh hiệu |
5 |
||
$2,620,904 |
Tổng tiền thưởng |
$3,676,996 |
||
Đối đầu: Dimitrov 1-1 Gulbis |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Acapulco |
2014 |
Tứ kết |
Cứng |
Dimitrov, Grigor |
Rotterdam |
2014 |
R16 |
Cứng |
Gulbis, Ernests |
|
Cuộc đối đầu cân tài cân sức giữa Dimitrov và Gulbis
[1] Li Na (Trung Quốc) - Aleksandra Wozniak (Canada) (11h30 VN, 12/3)
Khi những hạt giống hàng đầu như Maria Sharapova và Victoria Azarenka đều bị loại sớm, Li Na càng trở thành ứng cử viên số 1 cho chức vô địch Indian Wells 2014. Sau 2 vòng đấu khá dễ dàng, tay vợt số 2 thế giới tiếp tục chạm trán với đối thủ được đánh giá nhẹ ký Aleksandra Wozniak người Canada. Tay vợt sinh năm 1987 đang xếp hạng 241 thế giới sau khi trải qua một năm 2013 với những chấn thương kéo dài. Từng thắng Li Na một lần vào năm 2006, ở thời điểm này rất khó Wozniak tạo nên bất ngờ, dù đi tới vòng 4 Indian Wells cũng là thành công ngoài mong đợi của cô.
Na Li |
|
|
|
Aleksandra Wozniak |
T.Quốc |
V |
Canada |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
241 |
||
32 |
Tuổi |
26 |
||
Wuhan, China |
Nơi sinh |
Montréal, Canada |
||
1.72 m |
Chiều cao |
1.75m |
||
65 kg |
Cân nặng |
60 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1999 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
15 - 1 |
Thắng - Thua trong năm |
13 - 5 |
||
490 - 182 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
295 - 190 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
9 |
Danh hiệu |
1 |
||
$2,485,620 |
Tiền thưởng trong năm |
$10,747 |
||
$15,784,809 |
Tổng tiền thưởng |
$1,736,955 |
||
Đối đầu: Na Li 2-1 Wozniak |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
PATTAYA CITY Thái Lan |
2006 |
R32 |
Cứng |
Aleksandra Wozniak 6-3 6-1 |
MIAMI MIAMI, Mỹ |
2009 |
R64 |
Cứng |
Na Li 7-5 6-3 |
LOS ANGELES LOS ANGELES, Mỹ |
2009 |
R32 |
Cứng |
Na Li 4-6 6-4 6-2 |
Li Na đang băng băng tiến về đích
[7] Jelena Jankovic (Serbia) - [10] Caroline Wozniacki (Đan Mạch) (Khoảng 4h VN, 12/3)
Cuộc đối đầu hứa hẹn hấp dẫn tại vòng 4 đơn nữ là cuộc chạm trán của hai cựu số 1 thế giới Jelena Jankovic và Caroline Wozniacki. Trong 9 lần gặp nhau, Wozniacki nhỉnh hơn với 5 trận thắng, 4 trận thua. Nhưng đáng chú ý đó là 5 chiến thắng liên tiếp của tay vợt người Đan Mạch từ năm 2011, sau khi để Jankovic thắng liền 4 trận trước đó.
Jelena Jankovic |
|
|
|
Caroline Wozniacki |
Serbia |
V |
Đan Mạch |
||
|
|
|
||
8 |
Xếp hạng |
12 |
||
29 |
Tuổi |
23 |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Odense, Đan Mạch |
||
1.77 m |
Chiều cao |
1.77 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
63 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay p |
||
2000 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
13 - 5 |
Thắng - Thua trong năm |
8 - 4 |
||
543 - 291 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
395 - 154 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
13 |
Danh hiệu |
21 |
||
$348,265 |
Tiền thưởng trong năm |
$224,154 |
||
$15,676,340 |
Tổng tiền thưởng |
$16,174,669 |
||
Đối đầu: Jankovic 4-5 Wozniacki |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
WIMBLEDON WIMBLEDON, V.Q.A |
2008 |
R32 |
Cỏ |
Jelena Jankovic 2-6 6-4 6-2 |
US OPEN FLUSHING MEADOWS, MỸ |
2008 |
R16 |
Cứng |
Jelena Jankovic 3-6 6-2 6-1 |
TOUR CHAMPIONSHIPS DOHA, QATAR |
2009 |
R1 |
Cứng |
Jelena Jankovic 6-2 6-2 |
INDIAN WELLS INDIAN WELLS, MỸ |
2010 |
Chung kết |
Cứng |
Jelena Jankovic 6-2 6-4 |
DUBAI DUBAI, U.A.E |
2011 |
Bán kết |
Cứng |
Caroline Wozniacki 7-5 6-3 |
CHARLESTON Charleston, MỸ |
2011 |
Bán kết |
Đất nện |
Caroline Wozniacki 6-4 6-4 |
ROME Rome, ITALY |
2011 |
Tứ kết |
Đất nện |
Caroline Wozniacki 6-3 1-6 6-3 |
AUSTRALIAN OPEN Melbourne, AUSTRALIA |
2012 |
R16 |
Cứng |
Caroline Wozniacki 6-0 7-5 |
STUTTGART Stuttgart, ĐỨC |
2012 |
R32 |
Đất nện |
Caroline Wozniacki 6-3 1-0 (Jelena bỏ cuộc) |
Wozniacki luôn thắng Jankovic trong 3 năm qua