BXH Tennis 18/3: Federer cách Top 4 không xa

FedEX đã có bước tiến đáng kể trên BXH ATP sau giải Indian Wells.

Tay vợt người Thụy Sỹ Roger Federer đang chứng tỏ cho người hâm mộ thấy ''gừng càng già càng cay'' là như thế nào. Mặc dù đã 32 tuổi, nhưng FedEX vẫn cho thấy khả năng đáng kinh ngạc của mình tại giải Indian Wells 2014. Bắt đầu thi đấu từ vòng 2, FedEX đã băng băng lọt vào chung kết, sau 5 trận trước đó đều vượt qua các đối thủ với cùng tỷ số 2-0. Tàu tốc hành chỉ chịu dừng lại trước sức trẻ và chiến thuật hợp lý của Novak, trận đấu kịch tính này kết thúc với kết quả 2-1 cho Novak Djokovic.

Trở lại với BXH ATP tuần qua, Federer sau khi giành ngôi á quân Indian Wells đã kiếm thêm được 420 điểm (năm ngoái Federer lọt vào tứ kết). Với 5,045 điểm hiện tại tay vợt người Thụy Sỹ (+3) bậc vươn lên vị trí số 5, FedEX đang tràn trề cơ hội lọt vào top 4 khi chỉ kém David Ferrer tay vợt đứng thứ tư đúng 105 điểm. Tại giải Miami Masters đang diễn ra, Ferrer phải bảo vệ tới 600 điểm (á quân năm ngoái), trong khi Federer không tham dự Miami Masters 2013 và sẽ giành trọn số điểm trong mùa giải này.

Djokovic cũng đang ''phả hơi nóng'' tới vị trí số 1 của Nadal, vô địch Indian Wells Nole có thêm 640 điểm (Novak phải bảo vệ 360 điểm do năm ngoái lọt vào bán kết). Nadal bị loại từ vòng 3 nên số điểm của ''vua đất nện'' bị trừ 955 điểm, hiện tại khoảng cách giữa Nadal và Djokovic là 2230 điểm.

Sau khi kết thúc Indian Wells, tại BXH tennis đơn nữ top 4 tay vợt mạnh nhất vẫn không thay đổi so với tuần trước. Búp bê người Nga Sharapova do không bảo vệ được chức vô địch, chỉ lọt vào vòng 3 nên số điểm của Masha bị trừ 935 điểm, (-2) bậc tụt xuống số 7. Tay vợt người Romania, Halep (+2) bậc lên số 5, Jankovic cũng (+2) bậc lên số 6. Không thể bỏ qua tay vợt ấn tượng nhất trong tuần qua chính là Pennetta. Mặc dù không được đánh giá cao khi chỉ được xếp là hạt giống số 20 tại Indian Wells, nhưng tay vợt người Ý đã xuất sắc đánh bại số 1 NaLi tại bán kết, sau đó là số 2 Radwanska tại chung kết để bước lên ngôi vô địch. Flavia Pennetta cũng chính là tay vợt thăng tiến nhất trong tuần qua với 995 điểm thưởng, Pennetta được (+9) bậc xếp thứ 12 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

13,130

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

10,900

3

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

5,650

4

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

5,150

5

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

3

5,045

6

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

4,795

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

-2

4,540

8

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

-1

4,270

9

Gasquet, Richard (Pháp)

0

2,905

10

Isner, John (Mỹ)

3

2,670

11

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

2,615

12

Raonic, Milos (Canada)

-1

2,575

13

Haas, Tommy (Đức)

-1

2,435

14

Fognini, Fabio (Italy)

0

2,295

15

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

2,135

16

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

2,130

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

2,050

18

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,940

19

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

1,795

20

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

1,715

21

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

1,715

22

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

1,690

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

8

1,555

24

Monfils, Gael (Pháp)

1

1,520

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-1

1,510

26

Cilic, Marin (Croatia)

0

1,500

27

Simon, Gilles (Pháp)

-4

1,485

28

Pospisil, Vasek (Canada)

-1

1,343

29

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

4

1,270

30

Tursunov, Dmitry (Nga)

0

1,231

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,660

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

7,185

3

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

6,215

4

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

5,441

5

Halep, Simona (Romania)

2

4,775

6

Jankovic, Jelena (Serbia)

2

4,590

7

Sharapova, Maria (Nga)

-2

4,271

8

Kvitova, Petra (CH Séc)

1

4,235

9

Kerber, Angelique (Đức)

-3

4,050

10

Errani, Sara (Italy)

0

3,830

11

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,470

12

Pennetta, Flavia (Italy)

9

3,255

13

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3,140

14

Vinci, Roberta (Italy)

0

2,925

15

Lisicki, Sabine (Đức)

0

2,660

16

Stephens, Sloane (Mỹ)

2

2,625

17

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-1

2,620

18

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-6

2,605

19

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

2,485

20

Stosur, Samantha (Australia)

-3

2,420

21

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

1

2,240

22

Cornet, Alize (Pháp)

1

2,230

23

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

-3

2,215

24

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,125

25

Kanepi, Kaia (Estonia)

1

2,045

26

Cirstea, Sorana (Romania)

1

1,910

27

Safarova, Lucie (CH Séc)

1

1,880

28

Zakopalova, Klara (CH Séc)

1

1,615

29

Kirilenko, Maria (Nga)

-4

1,596

30

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,583

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Quang Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN