Trận đấu nổi bật

jessica-vs-paula
Mutua Madrid Open
Jessica Bouzas Maneiro
2
Paula Badosa
1
naomi-vs-greet
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
2
Greet Minnen
0
emma-vs-maria-lourdes
Mutua Madrid Open
Emma Raducanu
0
Maria Lourdes Carle
2
borna-vs-benjamin
Mutua Madrid Open
Borna Coric
2
Benjamin Hassan
1
thanasi-vs-jack
Mutua Madrid Open
Thanasi Kokkinakis
1
Jack Draper
2
sara-vs-caroline
Mutua Madrid Open
Sara Errani
2
Caroline Wozniacki
1
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-

Bảng xếp hạng tennis 30/8: Djokovic ung dung, Tsitsipas "đe dọa" Medvedev

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt số 1 thế giới đang vững vàng với ngôi vị số 1, kể cả nếu thua sớm ở US Open, Djokovic cũng không lo bị soán ngôi.

  

Nhà đương kim vô địch US Open 2020 Dominic Thiem không tham dự giải đấu năm nay vì chấn thương, tay vợt người Áo sẽ chắc chắn mất 2.000 điểm và sẽ tụt hạng mạnh sau khi giải đấu khép lại. 

Nole (trái) ung dung thi đấu ở US Open, ngược lại Medvedev (giữa) phải chiến đấu để bảo vệ ngôi số 2 trước sự uy hiếp của Tsitsipas (phải)

Nole (trái) ung dung thi đấu ở US Open, ngược lại Medvedev (giữa) phải chiến đấu để bảo vệ ngôi số 2 trước sự uy hiếp của Tsitsipas (phải)

Người chịu áp lực lớn nhất giải đấu US Open 2021 không phải là Novak Djokovic mà là Daniil Medvedev. Tay vợt số 2 thế giới phải bảo vệ ngôi á quân, tương đương với 1.200 điểm. 

Do Nole chỉ phải bảo vệ 180 điểm nên với bất cứ kết quả nào tay vợt Serbia cũng không bị ảnh hưởng tới vị trí số 1. Ngược lại vị trí của Medvedev đang bị đe dọa bởi Stefanos Tsitsipas. Nếu bị loại sớm hoặc tay vợt Tsitsipas giành chức vô địch US Open, thì ngôi vị số 2 thuộc về tay vợt Hy Lạp.

Top 30 đơn nam trong tuần qua chỉ có đúng 1 thay đổi, Reilly Opelka (Mỹ) lên 1 bậc lấy vị trí của Aslan Karatsev (Nga).

Top 30 đơn nữ cũng không biến động nhiều. Thay đổi Elina Svitolina (Ukraine) lấy ngôi số 5 của Sofia Kenin (Mỹ), ở phía sau Anett Kontaveit (Esotnia) tăng 2 bậc trực tiếp khiến Danielle Collins (Mỹ) và Jeļena Ostapenko (Lavia) tụt hạng.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34 0 11,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25 0 9,980

3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 0 8,350

4

Alexander Zverev (Đức)

24 0 8,240

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35 0 7,815

6

Dominic Thiem (Áo)

27 0 6,995

7

Andrey Rublev (Nga)

23 0 6,400

8

Matteo Berrettini (Italia)

25 0 5,533

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
4,125

10

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
3,580

11

Casper Ruud (Na Uy)

22
0
3,455

12

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
0
3,325

13

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
0
3,128

14

Diego Schwartzman (Argentina)

29
0
2,980

15

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
0
2,828

16

Jannik Sinner (Italia)

20
0
2,750

17

Alex de Minaur (Australia)

22
0
2,555

18

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
2,511

19

Cristian Garin (Chile)

25
0
2,510

20

Gael Monfils (Pháp)

34
0
2,503

21

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
2,405

22

John Isner (Mỹ) 36
0
2,238

23

Lorenzo Sonego (Italia)

26
0
2,227

24

Reilly Opelka (Mỹ) 24
1
2,206

25

Aslan Karatsev (Nga)

27
-1
2,109

26

Ugo Humbert (Pháp)

23
0
2,090

27

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
0
2,074

26

Karen Khachanov (Nga)

25
0
2,010

29

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
1,975

30

David Goffin (Bỉ)

30
0
1,933

...

112

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+2

740

...

223

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

+3

305

...

780

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-4

25

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 10,185

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 7,010

3

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23 0 6,666

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 5,530

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26 +1 5,210

6

Sofia Kenin (Mỹ)

22 -1 5,030

7

Bianca Andreescu (Canada)

21 0 4,537

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 4,461

9

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 0 4,273

10

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27 0 4,210

11

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 4,170

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 4,170

13

Simona Halep (Romania)

29 0 3,881

14

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 3,489

15

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,420

16

Elise Mertens (Bỉ)

25 0 3,330

17

Angelique Kerber (Đức)

33 0 3,245

18

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 3,210

19

Victoria Azarenka (Belarus)

32 0 3,160

20

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 3,083

21

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 2,975

22

Serena Williams (Mỹ)

39 0 2,891

23

Cori Gauff (Mỹ)

17 0 2,875

24

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

25 0 2,862

25

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,425

26

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) 23 0 2,343

27

Daria Kasatkina (Nga) 24 0 2,340

28

Anett Kontaveit (Esotnia)

25 +2 2,315

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 -1 2,270

30

Jeļena Ostapenko (Lavia) 24 -1 2,170

.

 

Nguồn: [Link nguồn]

Mỹ nhân quyết lôi Zverev ra tòa, Federer giàu to vớ bẫm 1,5 tỷ đô-la (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 24-30/8: Bạn gái cũ xinh đẹp của Alexander Zverev khẳng định rằng cô không...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
US Open 2023 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN