Bảng xếp hạng tennis 21/6: Djokovic tuần thứ 325 làm "bá chủ" quần vợt
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Serbia nối dài kỷ lục trên bảng xếp hạng ATP đơn nam thế giới.
Novak Djokovic vượt qua kỷ lục 310 tuần đứng ngôi số 1 của Roger Federer vào ngày 8/3/2021 và giờ tay vợt người Serbia đã vượt "Tàu tốc hành" đúng 15 tuần. Theo bảng xếp hạng mới công bố trên ATP, Djokovic tiếp tục giữ ngôi số 1 thế giới với 12.113 điểm.
Djokovic (phải) có tuần 325 giữ ngôi số 1 thế giới, hơn Federer (trái) 15 tuần
Trong tuần qua có giải ATP 500 diễn ra nhưng không có nhiều thay đổi đáng kể. 11 vị trí top đầu không thay đổi, tay vợt người Canada, Denis Shapovalov, Alex de Minaur (Australia), Felix Auger-Aliassime (Canada), Ugo Humbert (Pháp) và Basilashvili (Georgia) là những ngôi sao thăng hạng trong top 30.
Tương tự như đơn nam, thứ hạng tennis nữ cũng không xáo trộn nhiều. Do Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) tụt 3 bậc nên có 3 tay vợt khác hưởng lợi. Petra Martic (Croatia) tăng 1 bậc, trong khi đó Alison Riske (Mỹ) nhảy 2 bậc vào top top 30.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0 |
12,113 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0 |
10,053 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
8,630 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0 |
7,980 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0 |
7,425 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0 |
7,305 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0 |
6,120 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0 |
4,815 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0 |
4,468 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0 |
3,125 |
11 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0 |
3,060 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
2 |
2,915 |
13 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
-1 |
2,905 |
14 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
1 |
2,690 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
-2 |
2,680 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0 |
2,568 |
17 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0 |
2,533 |
18 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
4 |
2,485 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
2 |
2,468 |
20 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
-1 |
2,440 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
-1 |
2,431 |
22 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
-4 |
2,428 |
23 |
Jannik Sinner (Italia) |
19 |
0 |
2,320 |
24 |
Aslan Karatsev (Nga) |
27 |
0 |
2,304 |
25 |
Ugo Humbert (Pháp) |
22 |
6 |
2,270 |
26 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-1 |
2,151 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
-1 |
2,042 |
26 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
2 |
1,985 |
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
-2 |
1,965 |
30 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 |
-2 |
1,944 |
... |
||||
119 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
5 |
685 |
... |
||||
223 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-1 |
310 |
... |
||||
758 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-16 |
27 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25.1 |
0 |
7,875 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23.6 |
0 |
7,346 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29.7 |
0 |
6,330 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23.1 |
0 |
6,195 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
26.7 |
0 |
5,835 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
22.5 |
0 |
5,640 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21 |
0 |
5,267 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39.7 |
0 |
4,931 |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 |
0 |
4,430 |
10 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24.2 |
+1 |
4,205 |
11 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31.2 |
+1 |
4,115 |
12 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27.6 |
+1 |
4,045 |
13 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29.2 |
-3 |
3,915 |
14 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31.8 |
0 |
3,880 |
15 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26.1 |
0 |
3,840 |
16 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25.5 |
0 |
3,685 |
17 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25.5 |
0 |
3,683 |
18 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25.9 |
0 |
3,480 |
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
29.9 |
0 |
3,300 |
20 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29.5 |
0 |
3,095 |
21 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 |
0 |
3,043 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24.8 |
0 |
2,876 |
23 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17.2 |
0 |
2,780 |
24 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26.8 |
0 |
2,510 |
25 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27.3 |
0 |
2,410 |
26 |
Madison Keys (Mỹ) |
26.3 |
0 |
2,405 |
27 |
Anett Kontaveit(Esotnia) |
25.4 |
0 |
2,265 |
28 |
Petra Martic (Croatia) |
30.4 |
+1 |
2,230 |
29 |
Alison Riske (Mỹ) |
30.9 |
+2 |
2,181 |
30 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
30 |
0 |
2,157 |
... |
||||
115 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27 |
1 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 15-21/6: Novak Djokovic đã có một quyết định bất ngờ trước khi bước vào...