Trận đấu nổi bật

caroline-vs-xinyu
Mutua Madrid Open
Caroline Garcia
2
Xinyu Wang
0
mirra-vs-linda
Mutua Madrid Open
Mirra Andreeva
2
Linda Noskova
1
lucia-vs-elena
Mutua Madrid Open
Lucia Bronzetti
0
Elena Rybakina
2
lorenzo-vs-thiago
Mutua Madrid Open
Lorenzo Musetti
0
Thiago Seyboth Wild
2
andrey-vs-facundo
Mutua Madrid Open
Andrey Rublev
2
Facundo Bagnis
0
hubert-vs-jack
Mutua Madrid Open
Hubert Hurkacz
2
Jack Draper
0
alexander-vs-carlos
Mutua Madrid Open
Alexander Shevchenko
0
Carlos Alcaraz
1
mariano-vs-holger
Mutua Madrid Open
Mariano Navone
-
Holger Rune
-
borna-vs-alexander
Mutua Madrid Open
Borna Coric
-
Alexander Zverev
-

Bảng xếp hạng tennis 21/6: Djokovic tuần thứ 325 làm "bá chủ" quần vợt

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Serbia nối dài kỷ lục trên bảng xếp hạng ATP đơn nam thế giới.

  

Novak Djokovic vượt qua kỷ lục 310 tuần đứng ngôi số 1 của Roger Federer vào ngày 8/3/2021 và giờ tay vợt người Serbia đã vượt "Tàu tốc hành" đúng 15 tuần. Theo bảng xếp hạng mới công bố trên ATP, Djokovic tiếp tục giữ ngôi số 1 thế giới với 12.113 điểm.

Djokovic (phải) có tuần 325 giữ ngôi số 1 thế giới, hơn Federer (trái) 15 tuần

Djokovic (phải) có tuần 325 giữ ngôi số 1 thế giới, hơn Federer (trái) 15 tuần

Trong tuần qua có giải ATP 500 diễn ra nhưng không có nhiều thay đổi đáng kể. 11 vị trí top đầu không thay đổi, tay vợt người Canada, Denis Shapovalov, Alex de Minaur (Australia), Felix Auger-Aliassime (Canada), Ugo Humbert (Pháp) và Basilashvili (Georgia) là những ngôi sao thăng hạng trong top 30.

Tương tự như đơn nam, thứ hạng tennis nữ cũng không xáo trộn nhiều. Do Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) tụt 3 bậc nên có 3 tay vợt khác hưởng lợi. Petra Martic (Croatia) tăng 1 bậc, trong khi đó Alison Riske (Mỹ) nhảy 2 bậc vào top top 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

12,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

10,053

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

8,630

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22

0

7,980

5

Dominic Thiem (Áo)

27

0

7,425

6

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,305

7

Andrey Rublev (Nga)

23

0

6,120

8

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39

0

4,815

9

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

4,468

10

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

0

3,125

11

Diego Schwartzman (Argentina)

28

0

3,060

12

Denis Shapovalov (Canada)

22

2

2,915

13

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29

-1

2,905

14

Casper Ruud (Na Uy)

22

1

2,690

15

David Goffin (Bỉ)

30

-2

2,680

16

Gael Monfils (Pháp)

34

0

2,568

17

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

2,533

18

Alex de Minaur (Australia)

22

4

2,485

19

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20

2

2,468

20

Cristian Garin (Chile)

25

-1

2,440

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

-1

2,431

22

Milos Raonic (Canada)

30

-4

2,428

23

Jannik Sinner (Italia)

19

0

2,320

24

Aslan Karatsev (Nga)

27

0

2,304

25

Ugo Humbert (Pháp)

22

6

2,270

26

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

-1

2,151

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26

-1

2,042

26

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29

2

1,985

29

Karen Khachanov (Nga)

25

-2

1,965

30

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

36

-2

1,944

...

119

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

5

685

...

223

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

-1

310

...

758

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24 

-16

27

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25.1

0

7,875

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23.6

0

7,346

3

Simona Halep (Romania)

29.7

0

6,330

4

Aryna Sabalenka (Belarus)

23.1

0

6,195

5

Sofia Kenin (Mỹ)

26.7

0

5,835

6

Elina Svitolina (Ukraine)

22.5

0

5,640

7

Bianca Andreescu (Canada)

21

0

5,267

8

Serena Williams (Mỹ)

39.7

0

4,931

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20

0

4,430

10

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24.2

+1

4,205

11

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31.2

+1

4,115

12

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27.6

+1

4,045

13

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29.2

-3

3,915

14

Victoria Azarenka (Belarus)

31.8

0

3,880

15

Jennifer Brady (Mỹ)

26.1

0

3,840

16

Elise Mertens (Bỉ)

25.5

0

3,685

17

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25.5

0

3,683

18

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25.9

0

3,480

19

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

29.9

0

3,300

20

Kiki Bertens (Hà Lan)

29.5

0

3,095

21

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22

0

3,043

22

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24.8

0

2,876

23

Cori Gauff (Mỹ)

17.2

0

2,780

24

Ons Jabeur (Tunisia)

26.8

0

2,510

25

Jessica Pegula (Mỹ)

27.3

0

2,410

26

Madison Keys (Mỹ)

26.3

0

2,405

27

Anett Kontaveit(Esotnia)

25.4

0

2,265

28

Petra Martic (Croatia)

30.4

+1

2,230

29

Alison Riske (Mỹ)

30.9

+2

2,181

30

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

30

0

2,157

...

115

Eugenie Bouchard (Canada)

27

1

711

.

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic gây sốc giải tiền Wimbledon, mỹ nữ Nga bị fan chê cười (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 15-21/6: Novak Djokovic đã có một quyết định bất ngờ trước khi bước vào...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN