Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản

Sự kiện: Toyota Innova

Cập nhật thông tin giá xe Innova bao gồm giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính của tất cả các phiên bản. Bảng so sánh giá với các đối thủ cùng phân khúc và đánh giá chung về dòng xe này.

Hiện nay, Toyota Innova đang được lắp ráp và phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản bao gồm Innova E 2.0MT (8 chỗ ngồi), Innova G 2.0AT (8 chỗ ngồi), Innova Venturer (8 chỗ ngồi) và Innova V 2.0AT (7 chỗ ngồi). Cùng phân khúc MPV với Toyota Innova còn có KIA Rondo hay Suzuki Ertiga, Mitsubishi Xpander…

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 1

Tính cho tới thời điểm hiện tại, đã có hơn 140 nghìn chiếc Toyota Innova được lăn bánh kể từ khi lần đầu ra mắt tại thị trường Việt Nam cách đây 15 năm. Innova được cho là ông vua phân khúc MPV vài năm trở về trước và hiện giờ lượng khách mua dòng xe này đã giảm, sau khi có sự xuất hiện của Xpander và Ertiga đã làm thay đổi cuộc chơi.

Dưới đây là cập nhật thông tin về giá bán xe Innova mới nhất, người dùng có thể tham khảo để chọn mua.

Giá xe Toyota Innova niêm yết mới nhất tháng 7/2021

Phiên bản

Màu xe Giá niêm yết (VND)

Toyota Innova 2.0 E MT

750.000.000
Toyota Innova G AT

Trắng ngọc trai

873.000.000

Màu khác

865.000.000
Toyota Innova Venturer

Trắng ngọc trai

887.000.000

Màu khác

879.000.000
Toyota Innova V

Trắng ngọc trai

997.000.000

Màu khác

989.000.000

Ưu đãi khi mua xe Innova tháng 7

Các chương trình khuyến mãi giảm giá và quà tặng đi kèm hiện tại phụ thuộc vào từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe. Khách hàng có thể tham khảo từng đại lý để hưởng được ưu đãi tốt nhất.

Bảng so sánh giá xe Innova với đối thủ

Giá bán niêm yết

Toyota Innova KIA Rondo Mitsubishi Xpander Suzuki Ertiga

Phiên bản thấp nhất

750 559 555 499

Phiên bản cao nhất

989 655 630 555

* Đơn vị tính: Triệu đồng

Nhìn vào bảng so sánh cho thấy, giá xe KIA Rondo, Xpander và Ertiga rẻ hơn rất nhiều so với Toyota Innova. Chính vì vậy, sức hấp dẫn của các dòng xe này tốt hơn so với Innova, cùng với đó là các trang bị và động cơ vận hành ở mức tốt. Innova mặc dù có kích thước lớn hơn, vận hành bền bỉ, nội thất rộng rãi nhưng vẫn không thể đánh bại được lợi thế về giá so với các đối thủ.

Bảng giá lăn bánh tạm tính của Toyota Innova

Giá lăn bánh dưới đây đã được cộng các chi phí về thuế trước bạ và các khoản chính cần chi trả khi mua xe mới. Giá chỉ là tạm tính và có thể thay đổi khi khách hàng sử dụng thêm các dịch vụ và lắp đặt phụ kiện,...

Giá lăn bánh Toyota Innova E 2.0MT

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá xe niêm yết

750.000.000 750.000.000 750.000.000 750.000.000 750.000.000

Lệ phí trước bạ

90.000.000 75.000.000 90.000.000 82.500.000 75.000.000

Phí cấp biển số

20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

Phí đăng kiểm

340.000 340.000 340.000 340.000 340.000

Phí bảo trì ĐB

1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000

Bảo hiểm TNDS

480.700 480.700 480.700 480.700 480.700

Giá lăn bánh

862.380.700 847.380.700 843.380.700 835.880.700 828.380.700

Giá lăn bánh Toyota Innova G 2.0AT

Khoản phí

Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá xe niêm yết

865.000.000 865.000.000 865.000.000 865.000.000 865.000.000

Lệ phí trước bạ

103.800.000 86.500.000 103.800.000 95.150.000 86.500.000

Phí cấp biển số

20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

Phí đăng kiểm

340.000 340.000 340.000 340.000 340.000

Phí bảo trì ĐB

1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000

Bảo hiểm TNDS

480.700 480.700 480.700 480.700 480.700

Giá lăn bánh

991.180.700 973.880.700 972.180.700 963.530.700 954.880.700

Giá lăn bánh Toyota Innova Venturer

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá xe niêm yết

879.000.000 879.000.000 879.000.000 879.000.000 879.000.000

Lệ phí trước bạ

105.480.000 87.900.000 105.480.000 96.690.000 87.900.000

Phí cấp biển số

20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

Phí đăng kiểm

340.000 340.000 340.000 340.000 340.000

Phí bảo trì ĐB

1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000

Bảo hiểm TNDS

480.700 480.700 480.700 480.700 480.700

Giá lăn bánh

1.006.860.700 989.280.700 987.860.700 979.070.700 970.280.700

Giá lăn bánh Toyota Innova V 2.0AT

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá xe niêm yết

989.000.000 989.000.000 989.000.000 989.000.000 989.000.000

Lệ phí trước bạ

118.680.000 98.900.000 118.680.000 108.790.000 98.900.000

Phí cấp biển số

20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

Phí đăng kiểm

340.000 340.000 340.000 340.000 340.000

Phí bảo trì ĐB

1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000

Bảo hiểm TNDS

480.700 480.700 480.700 480.700 480.700

Giá lăn bánh

1.130.060.700 1.110.280.700 1.111.060.700 1.101.170.700 1.091.280.700

Màu xe Toyota Innova

Màu sơn ngoại thất: Bạc, xanh đậm, đồng ánh kim, trắng, trắng ngọc trai, màu bạc, xanh đậm. Riêng đối với màu trắng ngọc trai sẽ có giá cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 2

Thông tin đánh giá về Toyota Innova

Toyota Innova thế hệ mới nhất hiện nay được ra mắt từ đầu tháng 10 năm 2020 là phiên bản được nâng cấp giữa vòng đời nên không có nhiều sự thay đổi đột phá về thiết kế ngoại thất, nội thất nâng cấp nhẹ và động cơ được giữ nguyên.

Đánh giá ngoại thất Toyota Innova

Tổng thể về ngoại thất của Innova vẫn giữ kiểu dáng so với người tiền nhiệm với kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4735x1830x1795mm, chiều dài cơ sở đạt 2.750mm. Ngoại thất Innova thế hệ mới có một vài nâng cấp đáng chú ý ở phần đầu xe.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 3

Mặt trước của Innova thế hệ mới có thiết kế thể thao và bắt mắt hơn khi nhìn trực diện được tạo bởi nếp gờ cuộn nổi ở mui xe liền khớp với lưới tản nhiệt. Các đường dập khung viền và cản trước được làm hầm hố hơn, đèn sương mù được nâng cấp sử dụng bóng LED (bản thường dùng bóng halogen), thiết kế tách rời với đèn xi-nhan so với bản cũ. Lưới tản nhiệt thiết kế khỏe khoắn hơn khi sử dụng các thanh nan ngang bản rộng sơn đen tạo khung hình thang cỡ lớn trước mặt xe.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 4

Cụm đèn pha giữ nguyên thiết kế cũ hình lưỡi kiếm vát nhọn ăn sâu về bên cạnh ngoài và được bo khung viền crom hiện đại, cá tính. Trang bị cụm đèn chiếu gần dạng LED thấu kính và đèn chiếu xa vẫn sử dụng dạng bóng halogen phản xạ đa chiều (Bản thường E MT sử dụng full halogen). Ngoài ra, cụm đèn pha còn được tích hợp chế độ điều khiển đèn tự động thay vì điều chỉnh tay như trước.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 5

Thân xe thon gọn và vuông vức hơn với dáng lai SUV được kết hợp. Nổi bật là bộ mâm kích thước 16 bản thường có lazang chấu kép xoắn điệu đà và 17 inch lazang đa chấu kép lớn ở phiên bản cao nhất. Gương chiếu hậu được tích hợp chức năng gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom trông sang trọng hơn.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 6

Thiết kế đuôi xe có phần chắc chắn và thể thao theo hơi hướng mẫu SUV Fortuner khi cản sau nổi hẳn lên với 2 đường viền crom trang trí bên dưới đèn phản quang. Cụm đèn hậu cũng được thiết kế dáng bo vuông hướng vào chính giữa cùng logo của Toyota đèn xinhan hướng xuống tạo thế răng nanh hổ cực kỳ độc đáo. Chi tiết cho thấy sự cải tiến về kiểu dáng ngoại thất ở phần đuôi xe của Toyota Innova mạnh mẽ hơn chính là cánh lướt gió trên cao cỡ lớn có tích hợp đèn phanh tăng tính thẩm mỹ hơn rất nhiều.

Đánh giá nội thất của Toyota Innova

Yếu tố làm nên thương hiệu của “cựu vương” phân khúc MPV chính là nội thất cực kỳ rộng rãi của Toyota Innova. Ở thế hệ mới, Innova vẫn có nội thất được bố trí và thiết kế một cách thực dụng, tối ưu tối đa khoảng không gian rộng rãi cho người ngồi.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 7

Các tính trang bị và tiện nghi nội thất hướng về người lái để tạo sự thuận lợi vận hành xe khi đi trên đường. Điểm trừ là trợ lực vô lăng dạng thủy lực chứ không phải trợ lái điện như các đối thủ như Xpander…

Các trang bị phần nghi khoang lái có thể kể đến như vô lăng bọc da 3 chấu bọc da, ốp gỗ, mạ bạc chỉnh tay 4 hướng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng trên bản cao cấp nhất và chỉnh cơ 6 hướng. (Bản MT chỉnh cơ 4 hướng).

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 8

Tiện nghi giải trí được tích hợp khá đầy đủ. Màn hình giải trí 8 inch (bản E MT trang bị màn 7 inch) hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cổng kết nối USB và kết nối Bluetooth cũng được tích hợp. Hệ thống âm thanh giải trí 6 loa vừa đủ dùng mặc dù chất lượng âm thanh không phải quá tuyệt.

Giá xe Innova mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản - 9

Phần khoang hành khách thì các ghế ngồi có thể gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng có tựa tay, hàng ghế thứ ba ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên. Hệ thống điều hòa tự động 2 dàn lạnh tự động (chỉnh tay bản thường) và cửa gió hàng ghế sau.

Hệ thống ghế ngồi được bọc da trên phiên bản cao cấp và bọc nỉ trên 2 bản thường.

Động cơ vận hành của Toyota Innova

Innova thế hệ mới nhất hiện nay ở Việt Nam vẫn duy trì động cơ cũ, loại 2 lít VVT-i, công suất 137 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.

Trang bị an toàn trên Toyota Innova

- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

- Chống bó cứng phanh ABS

- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS

- Cảm biến lùi

- Phân phối lực phanh điện tử EBD

- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC

- 7 túi khí

- Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC

- Khung xe GOA

- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ

- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX

Đánh giá chung về Toyota Innova

Mặc dù sở hữu khoảng không gian nội thất đúng chất MPV 7 chỗ chứ không phải 5+2 như Xpander hay Ertiga, động cơ bền bỉ và ít hỏng vặt. Như thế vẫn là chưa đủ để Innova đánh bại các đối thủ đang top đầu doanh số như hiện nay bởi giá quá cao so với nhu cầu khách hàng và các trang bị tiện nghi chỉ ở mức cơ bản.

Thiết kế cũng không có gì đột phá so với thế hệ cũ khiến Innova ngày càng mất dần chỗ đứng trên thị trường.

Nguồn: [Link nguồn]

Mitsubishi Xpander có thêm phiên bản đặc biệt Black Edition

Mitsubishi Motors Indonesia vừa ra mắt phiên bản Rockford Fosgate Black Edition (RFBE) cho cả Xpander và Xpander Cross, với thay đổi về...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo NQ ([Tên nguồn])
Toyota Innova Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN