Loạt đại học yêu cầu 8 điểm Toán cho ngành bán dẫn: Học phí thế nào?

00:00 / 0:00
Chuẩn
Tốc độ đọc

Năm 2025, nhiều đại học đồng loạt tuyển sinh các ngành đào tạo về vi mạch, bán dẫn. Mức học phí dao động 10-80 triệu đồng/học kỳ.

Đại học Bách khoa Hà Nội có 2 ngành, chuyên ngành đào tạo trực tiếp và các ngành đào tạo gần về lĩnh vực vi mạch bán dẫn. Trong đó, chuyên ngành thiết kế vi mạch thuộc ngành kỹ thuật điện tử viễn thông và ngành kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano được Đại học Bách khoa Hà Nội mở mới từ năm 2023.

Hiện các ngành này được Nhà trường áp dụng mức học phí từ 24 - 30 triệu đồng/năm học, áp dụng với sinh viên đại học chính quy nhập học năm 2024 (K69) và học chương trình chuẩn.

Đại học Bách khoa Hà Nội lưu ý, các mức học phí trên có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 10% mỗi năm.

Tương tự, Trường Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP. HCM) cũng tuyển sinh ngành Thiết kế vi mạch ở chương trình tiêu chuẩn. Trong năm 2025, Nhà trường dự kiến tuyển sinh ngành này ở chương trình dạy và học bằng tiếng Anh với 40 chỉ tiêu.

Nếu theo học chương trình tiêu chuẩn, học phí năm 2025-2026 của ngành này dự kiến là 30 triệu đồng/năm học. Trong khi đó, học phí chương trình dạy và học bằng tiếng Anh là 80 triệu đồng.

Ngoài ra, hàng loạt trường đại họ như: Trường Đại học Phenikaa; Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn,.. học phí ngành này tại các trường dao động từ 10 triệu - 80 triệu đồng/năm học, chưa kể chi phí sinh hoạt, học liệu, học phần thực hành bằng tiếng Anh.

Năm nay, học sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán, đồng thời đạt tổng điểm ba môn theo tổ hợp từ 24/30 trở lên mới được đăng ký vào các chương trình về vi mạch bán dẫn, ở một số trường.

Các trường áp dụng gồm:

TT Trường/Ngành, chương trình đào tạo Tổ hợp Ghi chú
1 Đại học Bách khoa Hà Nội- Kỹ thuật vi điện tử và Công nghệ nano A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa, Sinh/Tin)
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội- Chương trình Công nghệ bán dẫn (ngành Khoa học vật liệu) A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) A02 (Toán, Lý, Sinh) B00 (Toán, Hoá, Sinh) C01 (Toán, Văn, Lý) C02 (Toán, Văn, Hoá) D07 (Toán, Hoá, Anh) X02 (Toán, Văn, Tin) X06 (Toán, Lý, Tin) X26 (Toán, Anh, Tin)
3 Truờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội- Chuyên ngành Thiết kế vi mạch (ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) X26 (Toán, Anh, Tin) X06 (Toán, Lý, Tin) D01 (Toán, Văn, Anh) Chọn chuyên ngành sau năm thứ nhất nhưng vẫn xét kết quả đầu vào
4 Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội- Công nghệ kỹ thuật chip bán dẫn A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) D28 (Toán, Lý, Tiếng Nhật) A02 (Toán, Lý, Sinh) C01 (Toán, Văn, Lý) C02 (Toán, Văn, Hoá) D07 (Toán, Hoá, Anh) D23 (Toán, Hoá, Tiếng Nhật)
5 Đại học Giao thông vận tải- Kỹ thuật máy tính (theo hướng chuyên sâu vi mạch bán dẫn) A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hoá, Anh) X06 (Toán, Lý, Tin)
6 Học viện Kỹ thuật quân sự- Thiết kế vi mạch và hệ thống nhúng - Công nghệ bán dẫn và nano Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Tin
7 Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM- Thiết kế vi mạch A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) X06 (Toán, Lý, Tin) X26 (Toán, Anh, Tin)
8 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM- Công nghệ bán dẫn A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Văn, Toán, Lý) A03 (Toán, Lý, Sử) A04 (Toán, Lý, Địa) X05 (Toán, Lý, Giáo dục Kinh tế và pháp luật) X07 (Toán, Lý, Công nghệ công nghiệp) X08 (Toán, Lý, Công nghệ nông nghiệp) X06 (Toán, Lý, Tin) A02 (Toán, Lý, Sinh)
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM- Thiết kế vi mạch A00 (Toán, Lý, Hoá) A01 (Toán, Lý, Anh) X26 (Toán, Tin, Anh) C01 (Văn, Toán, Lý) A02 (Toán, Lý, Sinh) X06 (Toán, Lý, Tin) X07 (Toán, Lý, Công nghệ công nghiệp) X27 (Toán, Công nghệ công nghiệp, Anh)

Chuẩn này áp dụng với các trường đại học tham gia chương trình "Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050" của Chính phủ.

Thí sinh muốn học hệ cử nhân, kỹ sư các ngành về vi mạch bán dẫn, nếu đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, phải sử dụng tổ hợp có môn Toán và ít nhất một môn Khoa học tự nhiên phù hợp với chương trình đào tạo.

Tổng điểm của các môn đạt tối thiểu 80% thang điểm xét, ví dụ tối thiểu là 24/30 với tổ hợp ba môn. Trong đó, điểm bài thi môn Toán đạt ít nhất 80% thang điểm, tương đương 8/10.

Học phí ngành bán dẫn một số trường đại học như sau:

STT Trường Ngành Học phí
1 Đại học Bách khoa Hà Nội Kỹ thuật vi điện tử và Công nghệ Nano 22-28 triệu đồng/năm
2 Đại học Sư phạm Hà Nội Vật lý học (Vật lý bán dẫn và Kỹ thuật) 10 triệu đồng/năm
3 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh) Công nghệ bán dẫn Thiết kế vi mạch 34,2 đến 35,5 triệu đồng/năm
4 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) Công nghệ Chip bán dẫn – ESCT (dự kiến) 58 triệu đồng/năm (thu theo học kỳ, mỗi năm có 2 học kỳ)
5 Đại học Phenikaa Kỹ thuật điện tử Viễn thông (chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn) 46,2 triệu đồng/năm (đối với khóa sinh viên 2024)
6 Đại học CMC Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Viễn thông (chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn) 54-78 triệu đồng/năm (tùy chương trình, đối với khóa sinh viên 2024)
7 Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Đại học Đà Nẵng) Công nghệ Kỹ thuật máy tính (Chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn) 16,4 triệu đồng/năm
8 Đại học Cần Thơ Kỹ thuật máy tính (Chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn) 22,7 triệu đồng/năm
9 Đại học Quốc tế Sài Gòn Thiết kế vi mạch 30 triệu đồng/năm
10 Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh) Thiết kế vi mạch 35 triệu đồng/năm

Dưới đây là điểm chuẩn lĩnh vực vi mạch, bán dẫn năm học 2024-2025 ở các trường cụ thể như sau:

Khu vực miền Bắc( từ Đà Nẵng trở ra):

Tên trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn năm 2024
ĐH Bách khoa Hà Nội Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00, A01, D07 25,01
ĐH Phenikaa Kỹ thuật điện tử Viễn thông Chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn A00, A01, C01, D07 24
ĐH CMC Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Viễn thông Chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn A00, A01, D01 23
Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn (kỹ sư) A00, A01, D01, D90 27
Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng Kỹ thuật điện tử - Viễn thông, chuyên ngành Vi điện tử - Thiết kế Vi mạch A00, A01 26,31

Khu vực miền Nam ( từ Đà Nẵng trở vào):

Trường ĐH Công nghệ thông tin - ĐHQG TPHCM Thiết kế Vi mạch A00, A01 26,5
ĐH Cần Thơ Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn) A00, A01 24,28
ĐH Quốc tế Sài Gòn Công nghệ thông tin, chuyên ngành Thiết kế Vi mạch A00, A01, D01, D07 17
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH quốc gia HCM Công nghệ bán dẫn A00, A01, A02, D90 25,10
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQG HCM Thiết kế Vi mạch A00, A01, D07, D90 25,90
Trường ĐH Bách khoa - ĐHQG TPHCM Thiết kế Vi mạch A00, A01 80,03 (*)
Kỹ thuật vật liệu - chuyên ngành Vật liệu nano, bán dẫn và y sinh A00, A01, D07 68,50 (*)

Năm nay, ít nhất 18 trường đại học phải đảm bảo điều kiện điểm thi môn Toán khi tuyển sinh ngành vi mạch bán dẫn.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Đỗ Hợp ([Tên nguồn])
Tuyển sinh đại học cao đẳng Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN