BXH Tennis 17/6: Nadal lên số 2 sau Wimbledon?

Nadal sẽ lên số 2 thế giới nếu vô địch Wimbledon.

Wimbledon 2012 là một kỷ niệm buồn của ''Vua đất nện'' anh bị loại ngay từ vòng 2  trước tay vợt người CH Séc, Lukas Rosol. Một trận thua có thể nói là ''Kinh thiên động địa'', vì năm ngoái Rosol chỉ xếp hạng 100 thế giới.

Bước vào Wimbledon 2013 Nadal hoàn toàn thoải mái khi chỉ phải bảo vệ 45 điểm. Trong khi đó những tay vợt như Federer phải bảo vệ 2000 điểm, Murray 1200 và Djokovic là 720 điểm.

Với số điểm hiện tại 6,895 nếu vô địch Nadal có thêm 1,955 điểm thưởng. Tổng điểm của Nadal khi đó sẽ là 8,850 vượt qua số điểm 8,560 của Murray, người đang giữ vtrí số 2.

Bảng xếp hạng tennis Nam

 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,830

2

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

8,560

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

7,740

4

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

7,220

5

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

6,895

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,515

7

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

4,155

8

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

3,960

9

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,135

10

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

2,810

11

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

2

2,495

12

Cilic, Marin (Croatia)

0

2,470

13

Haas, Tommy (Đức)

-2

2,425

14

Tipsarevic, Janko (Serbia)

0

2,390

15

Raonic, Milos (Canada)

0

2,225

16

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

2,195

17

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,985

18

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,885

19

Querrey, Sam (Mỹ)

0

1,810

20

Monaco, Juan (ARG)

0

1,740

21

Isner, John (Mỹ)

0

1,735

22

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

1,549

23

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,510

24

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,500

25

Paire, Benoit (Pháp)

0

1,450

26

Seppi, Andreas (Italia)

0

1,440

27

Chardy, Jeremy (Pháp)

0

1,416

28

Zouzhny, Mikhail (Nga)

1

1,415

29

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

1

1,355

30

Fognini, Fabio (Italia)

1

1,345

 

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

13,615

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

9,625

3

Sharapova, Maria (Nga)

0

9,415

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)  

0

6,465

5

Errani, Sara (Italy)

0

5,335

6

Li, Na (Trung Quốc)

0

5,155

7

Kerber, Angelique (Đức)

0

4,915

8

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,435

9

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

3,565

10

Kirilenko, Maria (Nga)

0

3,436

11

Vinci, Roberta (Italy)

0

3,060

12

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2,920

13

Petrova, Nadia (Nga)

0

2,910

14

Stosur, Samantha (Úc)

0

2,905

15

Bartoli, Marion (Pháp)

0

2,905

16

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2,830

17

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

2,530

18

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

2,140

19

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,095

20

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

1,978

21

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,950

22

Cirstea, Sorana (Romania)

2

1,760

23

Lisicki, Sabine (Đức)

3

1,750

24

Peng, Shuai (Trung Quốc)

1

1,685

25

Makarova, Ekaterina (Nga)

-3

1,682

26

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

1,662

27

Lepchenko, Varvara (Mỹ)

1

1,566

28

Safarova, Lucie (CH Séc)

2

1,560

29

Paszek, Tamira (Úc)

0

1,552

30

Cornet, Alize (Pháp)

-7

1,545

 

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN