BXH Tennis 1/4: Murray soán ngôi Federer
Với số điểm thưởng sau khi vô địch Miami, Murray đã soán ngôi thứ 2 của Fedex.
Với chức vô địch Miami 2013, Murray đã có thêm 400 điểm cộng vào BXH ATP tuần này. Tay vợt người Scotland đang có 8750 điểm. Còn Federer do không tham dự Miami Masters nên bị trừ 45 điểm (lọt vào vòng 3 năm ngoái) và có 8670 điểm.
Nadal sau 2 tuần xếp thứ 4 thế giới, thì tuần này anh đã phải nhường lại vị trí cho tay vợt á quân Miami Master 2013 đó là Ferrer.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
12,370 |
2 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
1 |
8,750 |
3 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
-1 |
8,670 |
4 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
1 |
7,050 |
5 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
-1 |
6,385 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
5,145 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,750 |
8 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
3,660 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
1 |
3,230 |
10 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
-1 |
3,000 |
11 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
2,705 |
12 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
2,435 |
13 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
2,390 |
14 |
Haas, Tommy (Đức) |
4 |
2,260 |
15 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,135 |
16 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,095 |
17 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
1,960 |
18 |
Seppi, Andreas (Italia) |
1 |
1,865 |
19 |
Monaco, Juan (Argentina) |
-5 |
1,835 |
20 |
Querrey, Sam (Mỹ) |
0 |
1,825 |
21 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,670 |
22 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,635 |
23 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
1,535 |
24 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
1,404 |
25 |
Chardy, Jeremy (Pháp) |
0 |
1,331 |
26 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
5 |
1,220 |
27 |
Benneteau, Julien (Pháp) |
0 |
1,200 |
28 |
Mayer, Florian (Đức) |
-2 |
1,195 |
29 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,190 |
30 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
-2 |
1,160 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
11,115 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
10,015 |
3 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
9,325 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
6,845 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,880 |
6 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5,475 |
7 |
Errani, Sara (Ý) |
0 |
5,405 |
8 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
5,225 |
9 |
Stosur, Samantha (Úc) |
1 |
3,865 |
10 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
3,760 |
11 |
Petrova, Nadia (Nga) |
1 |
3,125 |
12 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
-1 |
2,811 |
13 |
Vinci, Roberta (Ý) |
2 |
2,715 |
14 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
-3 |
2,710 |
15 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-1 |
2,695 |
16 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,520 |
17 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
2,466 |
18 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
6 |
2,115 |
19 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
1,930 |
20 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
1 |
1,875 |
21 |
Zakopalova, Klara (CH Séc) |
1 |
1,860 |
22 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
6 |
1,816 |
23 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
-3 |
1,770 |
24 |
Williams, Venus (Mỹ) |
-6 |
1,770 |
25 |
Cirstea, Sorana (Rumania) |
2 |
1,730 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
-1 |
1,665 |
27 |
Lepchenko, Varvara (Mỹ) |
2 |
1,637 |
28 |
Vesnina, Elena (Nga) |
4 |
1,630 |
29 |
Barthel, Mona (Đức) |
-6 |
1,625 |
30 |
Goerges, Julia (Đức) |
-4 |
1,595 |