V3 Monte-Carlo: Nadal chinh phục cột mốc mới
Đây là ngày lần lượt Rafa, FedEx và Nole sẽ thi đấu ở vòng 3 Monte-Carlo Masters.
Trận đấu Nadal - Seppi và Federer - Rosol sẽ được tường thuật trực tiếp. Mời độc giả chú ý theo dõi và tham gia bình luận.
[1] Rafael Nadal (Tây Ban Nha) - Andreas Seppi (Italia) (Khoảng 17h30 VN, 17/4)
Nadal dù khởi đầu khá dễ dàng tại vòng 2 Monte-Carlo Masters 2014 với chiến thắng 6-4, 6-1 trước tay vợt người Nga Teimuraz Gabashvili, nhưng Rafa cũng không quá hài lòng với màn trình diễn của mình, đặc biệt là cú giao bóng. Trong cả 2 set đấu, Nadal đều để Gabashvili một lần bẻ game giao bóng và rõ ràng nếu đó là một đối thủ đẳng cấp hơn, “Vua đất nện” sẽ gặp khá nhiều khó khăn.
Rafael Nadal |
|
|
|
|
TBN |
V |
|
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
35 |
||
27 (03.06.1986) |
Tuổi |
30 (21.02.1984) |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sinh |
Bolzano, Italia |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sống |
Caldaro, Italia |
||
185 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay trái |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
22/3 |
Thắng - Thua trong năm |
7/9 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
680/132 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
244/261 |
||
62 |
Danh hiệu |
3 |
||
$66,746,320 |
Tổng tiền thưởng |
$5,741,069 |
||
Đối đầu: Nadal 4-1 Seppi |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Cincinnati |
2009 |
R32 |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Masters Rome |
2009 |
R32 |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Rotterdam |
2008 | R16 | Cứng |
Seppi, Andreas |
Play-off Davis Cup |
2006 | RR | Đất nện |
Nadal, Rafael |
Play-off Davis Cup |
2005 |
RR |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
|
Nadal ở rất gần cột mốc 300 trận thắng trên sân đất nện trong sự nghiệp
Đối thủ của Nadal ở vòng 3 là tay vợt người Italia Andreas Seppi, tay vợt từng 1 lần đánh bại Nadal cách đây 6 năm trên mặt sân cứng. Trong 4 trận thắng của Nadal trước Seppi, có 3 lần trên sân đất nện và đều là những chiến thắng khá dễ dàng. Phong độ ở thời điểm này của Rafa cũng tốt hơn hẳn so với đối thủ. Nếu đánh bại Seppi, Nadal sẽ chạm tới con số 300 chiến thắng trên sân đất nện, một cột mốc đáng nhớ của “Vua đất nện”.
[4] Roger Federer (Thụy Sĩ) - Lukas Rosol (Czech) (Khoảng 19h30 VN, 17/4)
Có một sự trùng hợp kỳ lạ khi lần thứ hai trong năm 2014, Federer phải đối mặt với hai tay vợt của Cộng hòa Czech trong hai vòng đấu liên tiếp ở cùng giải đấu. Ở Dubai 2014, sau khi đánh bại Radek Stepanek ở vòng 3, Federer cũng đối mặt với Lukas Rosol ở tứ kết và ở Monte-Carlo, điều đó một lần nữa lại xảy ra.
Roger Federer |
|
|
|
Lukas Rosol |
Thụy Sỹ |
V |
Czech |
||
|
|
|
||
4 |
Xếp hạng |
47 |
||
32 (08.08.1981) |
Tuổi |
28 (24.07.1985) |
||
Basel, Thụy Sĩ |
Nơi sinh |
Brno |
||
Bottmingen, Thụy Sĩ |
Nơi sống |
Prerov |
||
185 cm |
Chiều cao |
196 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
81 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 |
||
25/4 |
Thắng - Thua trong năm |
3/6 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
948/219 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
52/70 |
||
78 |
Danh hiệu |
1 |
||
$80846,307 |
Tổng tiền thưởng |
$1,889,963 |
||
Đối đầu: Federer 1-0 Rosol |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Dubai |
2014 | Tứ kết | Cứng |
Federer, Roger |
Federer lần thứ hai gặp Rosol trong mùa giải 2014
Chỉ có một điều khác biệt là Federer không mất quá nhiều sức để vượt qua Stepanek như ở Dubai. Trong trận đấu đầu tiên trên mặt sân đất nện mùa này, Federer đã cho thấy sự thích nghi nhanh chóng khi chuyển từ mặt sân cứng và áp đảo hoàn toàn Stepanek. Rất khó để cho Rosol có thể đảo ngược được kết quả như ở Dubai, một khi Federer đang có cảm giác thi đấu tốt nhất.
[2] Novak Djokovic (Serbia) - Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) (Khoảng 21h30 VN, 17/4)
Djokovic cũng có trận ra quân dễ dàng và thậm chí là tay vợt kết thúc trận đấu của mình nhanh nhất trong số những tay vợt hàng đầu. Chỉ mất có 45 phút Nole đã đánh bại đối thủ người Tây Ban Nha Albert Montanes mà chỉ mất có 1 game. Dù vậy điều đáng lo nhất là cơn đau ở cổ tay của Djokovic từ tuần trước, điều mà Nole đã tiết lộ sau trận đấu.
Novak Djokovic |
|
|
|
|
Serbia |
V |
|
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
62 |
||
26 (22.05.1987) |
Tuổi |
22 (12.07.1991) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Gijon, TBN |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Barcelona, TBN |
||
188 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
74 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2009 |
||
17/2 |
Thắng - Thua trong năm |
5/9 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
560/134 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
12/17 |
||
43 |
Danh hiệu |
0 |
||
$60,271,921 |
Tổng tiền thưởng |
$388,292 |
||
Đối đầu: Djokovic 0-0 Busta |
Djokovic sẽ không thể chủ quan trước một đối thủ trẻ tới từ Tây Ban Nha
Đối thủ tiếp theo của Djokovic là một tay vợt khác của Tây Ban Nha, Pablo Carreno Busta. Chưa có thành tích nào đáng kể trong sự nghiệp nhưng đây cũng là một cái tên hứa hẹn sẽ còn nhiều những bước tiến trong tương lai. Đầu năm 2013, Busta còn nằm ngoài Top 600 thế giới nhưng chỉ sau hơn một năm, tay vợt sinh năm 1991 đã có mặt ở Top 70. Đó là những bước nhảy vọt mà không phải tay vợt nào cũng làm được.
Lịch thi đấu vòng 3 Monte-Carlo Masters 2014
ATP - World Tour 1000 Series - Monte Carlo - Monaco |
|||
Thứ năm, 17/4/2014 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
15:30 |
Jo-Wilfried Tsonga |
Fabio Fognini |
|
15:30 |
Tommy Robredo |
Milos Raonic |
|
17:30 |
Rafael Nadal |
Andreas Seppi |
|
17:30 |
Stanislas Wawrinka |
Nicolas Almagro |
|
19:30 |
Lukas Rosol |
Roger Federer |
|
19:15 |
Grigor Dimitrov |
David Ferrer |
|
21:30 |
Pablo Carreno |
Novak Djokovic |
|
21:30 |
Tomas Berdych |
Guillermo Garcia |
(Giờ Thi Đấu Có Thể Thay Đổi Tùy Theo Từng Trận Đấu Diễn Ra Trước Đó)