Trận đấu nổi bật

carlos-vs-pierre-hugues
Plava Laguna Croatia Open Umag
Carlos Taberner
0
Pierre-Hugues Herbert
0
anastasia-vs-victoria
Mubadala Citi DC Open
Anastasia Potapova
-
Victoria Mboko
-
matteo-vs-daniel
Mubadala Citi DC Open
Matteo Arnaldi
-
Daniel Altmaier
-
beibit-vs-alexandre
Mubadala Citi DC Open
Beibit Zhukayev
-
Alexandre Muller
-
daniel-vs-zizou
Mubadala Citi DC Open
Daniel Evans
-
Zizou Bergs
-
roberto-vs-nikoloz
Plava Laguna Croatia Open Umag
Roberto Carballes Baena
-
Nikoloz Basilashvili
-
reilly-vs-murphy
Mubadala Citi DC Open
Reilly Opelka
-
Murphy Cassone
-
learner-vs-emilio
Mubadala Citi DC Open
Learner Tien
-
Emilio Nava
-
maria-vs-katie
Mubadala Citi DC Open
Maria Sakkari
-
Katie Boulter
-
magda-vs-danielle
Mubadala Citi DC Open
Magda Linette
-
Danielle Collins
-

Sinner 59 tuần giữ ngôi số 1, Shelton thăng hạng lịch sử (Bảng xếp hạng tennis 21/7)

(Tin thể thao, tin tennis) Sinner tiến gần mốc 60 tuần giữ ngôi số 1 ATP, Shelton thăng hạng lịch sử lên top 8, bảng xếp hạng đơn nữ chứng kiến nhiều biến động ở nhóm các tay vợt trong top 30.

  

Sinner lấy tiền gần 60 tuần giữ ngôi số 1, Shelton thăng hạng lịch sử

Jannik Sinner hiện đang chuẩn bị chinh phục mốc 60 tuần liên tiếp giữ ngôi số 1 ATP, với tổng điểm rất vững chắc lên tới 12.030 điểm, tạo khoảng cách lớn so với người thứ hai là Carlos Alcaraz (8.600 điểm). Vào tuần sau (28/7), chắc chắn tay vợt Ý sẽ chạm tới mốc 60 tuần giữ ngôi đầu.

Sinner (bên trái) có tuần 59 giữ số 1, Shelton (bên phải) chạm tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp

Sinner (bên trái) có tuần 59 giữ số 1, Shelton (bên phải) chạm tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp

Đáng chú ý, Shelton vượt qua Holger Rune lấy hạng 8, đẩy tay vợt Đan Mạch tụt xuống hạng 9 do mất điểm, đây là thứ hạng tốt nhất của tay vợt người Mỹ. Hiện tại, Shelton sở hữu 3.330 điểm, chỉ kém tay vợt số 7 Lorenzo Musetti một khoảng cách rất nhỏ và có khả năng tiến thêm.

Trong top 5, xếp sau Sinner và Alcaraz lần lượt là Alexander Zverev, Taylor Fritz và Jack Draper. Novak Djokovic vẫn giữ hạng 6.

Ngoài ra, Denis Shapovalov ghi dấu ấn lớn khi giành chức vô địch Los Cabos Open và vươn lên hạng 28 ATP, trong khi Alexander Bublik kiếm thêm danh hiệu ở Swiss Open Gstaad, vươn lên nhóm top 30.

Chuyển động ở top 30 đơn nữ

Aryna Sabalenka vẫn giữ vững vị trí số 1 WTA với 12.420 điểm, khoảng cách an toàn so với Coco Gauff (vị trí số 2, với 7.669 điểm) và Iga Swiatek (hạng 3, có 6.813 điểm).

Thay đổi trong top 30 đơn nữ tuần qua đến từ Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) và Diana Shnaider (Nga), do 2 tay vợt này cùng tụt 2 bậc, tạo điều kiện cho 4 đồng nghiệp khác thăng hạng. Tay vợt người Anh, Emma Raducanu tuần qua giảm 1 bậc, rơi xuống hạng 46.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Jannik Sinner (Ý) 23 0 12.030

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 22 0 8.600

3

Alexander Zverev (Đức) 28 0 6.030

4

Taylor Fritz (Mỹ) 27 0 5.035

5

Jack Draper (Anh) 23 0 4.650

6

Novak Djokovic (Serbia) 38 0 4.130

7

Lorenzo Musetti (Ý) 23 0 3.350

8

Ben Shelton (Mỹ) 22 +1 3.330

9

Holger Rune (Đan Mạch) 22 -1 3.250

10

Andrey Rublev (Nga) 27 0 3.160

11

Frances Tiafoe (Mỹ) 27 0 2.940

12

Casper Ruud (Na Uy) 26 +1 2.905

13

Alex de Minaur (Úc) 26 -1 2.885

14

Daniil Medvedev (Nga) 29 0 2.630

15

Tommy Paul (Mỹ) 28 +1 2.620

16

Karen Khachanov (Nga) 29 +1 2.590

17

Jakub Mensik (Séc) 19 +1 2.446

18

Flavio Cobolli (Ý) 23 +1 2.360

19

Francisco Cerundolo (Argentina) 26 +1 2.285

20

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 34 +1 2.155

21

Arthur Fils (Pháp) 21 -6 2.130

22

Tomas Machac (Séc) 24 0 2.110

23

Ugo Humbert (Pháp) 27 0 2.095

24

Alexei Popyrin (Úc) 25 0 2.050

25

Jiri Lehecka (Séc) 23 0 2.015

26

Roberto Carballes Baena (Tây Ban Nha) 26 0 1.945

27

Felix Auger-Aliassime (Canada) 24 +1 1.865

28

Denis Shapovalov (Canada) 26 +5 1.836

29

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 26 -2 1.825

30

Alexander Bublik (Kazakhstan) 28 +4 1.825

...

47

Joao Fonseca (Brazil)

18

+1

1.116

...

67

Learner Tien (Mỹ)

19

0

912

...

1037

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

28

-66

12

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus) 27

0

12.420

2

Coco Gauff (Mỹ) 21

0

7.669

3

Iga Swiatek (Ba Lan) 24 0 6.813

4

Jessica Pegula (Mỹ) 31 0 6.423

5

Mirra Andreeva (Nga) 18 0 5.163

6

Zheng Qinwen (Trung Quốc) 22 0 4.553

7

Amanda Anisimova (Mỹ) 23 0 4.470

8

Madison Keys (Mỹ) 30 0 4.374

9

Jasmine Paolini (Ý) 29 0 3.576

10

Paula Badosa (Tây Ban Nha) 27 0 3.454

11

Emma Navarro (Mỹ) 24 0 3.420

12

Elena Rybakina (Kazakhstan) 26 +1 2.806

13

Elina Svitolina (Ukraina) 30 +1 2.794

14

Karolina Muchova (Séc) 28 -2 2.718

15

Ekaterina Alexandrova (Nga) 30 +1 2.666

16

Liudmila Samsonova (Nga) 26 +1 2.576

17

Diana Shnaider (Nga) 21 -2 2.526

18

Daria Kasatkina (Nga) 28 0 2.361

19

Clara Tauson (Đan Mạch) 22 0 2.292

20

Belinda Bencic (Thụy Sĩ) 28 0 2.190

21

Beatriz Haddad Maia (Brazil) 29 0 2.129

22

Elise Mertens (Bỉ) 29 0 2.106

23

Linda Noskova (Séc) 20 0 1.867

24

Magdalena Frech (Ba Lan) 27 0 1.821

25

Jelena Ostapenko (Latvia) 28 0 1.750

26

Sofia Kenin (Mỹ) 26 0 1.678

27

Marta Kostyuk (Ukraina) 23 0 1.616

28

Magda Linette (Ba Lan) 33 0 1.594

29

Ashlyn Krueger (Mỹ) 21 0 1.544

30

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) 34 0 1.509

...

46

Emma Raducanu (Anh)

22

-1

1.211

(Tin thể thao, tin tennis) Đạt tỷ lệ thắng chung kết các sự kiện WTA lên tới 82,14% (thắng 23, thua 5), Swiatek làm tốt hơn cả hai đồng nghiệp nam...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Wimbledon 2025 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN