Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-

Hoàng Nam tăng 20 bậc, "đại phá" top 250 thế giới (Bảng xếp hạng tennis 17/10)

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

(Tin thể thao, tin tennis) Tham vọng lọt vào top 200 tay vợt mạnh nhất tennis thế giới đang ở rất gần với Lý Hoàng Nam.

  

Lý Hoàng Nam, niềm hy vọng số 1 của làng tennis Việt Nam đang hướng tới mục tiêu lớn mà anh từng đặt ra. Khi mới bước vào sự nghiệp tennis, tay vợt 25 tuổi hướng tới việc trở thành 1 VĐV trong top 200 bảng xếp hạng ATP đơn nam, giờ ngôi sao số 1 của tennis Việt Nam đang ở rất gần mục tiêu.

Hoàng Nam lên hạng 239 thế giới

Hoàng Nam lên hạng 239 thế giới

Với chức vô địch sự kiện M25 diễn ra trên quê nhà Tây Ninh vào tuần trước 9/10, Hoàng Nam có thêm 24 điểm, tăng 20 bậc, từ vị trí 259 lên hạng 239 thế giới. Hoàng Nam hiện có 220 điểm, anh cần có thêm khoảng 50 điểm thưởng nữa để lọt vào top 200.

Hoàng Nam chỉ cần đăng kí chơi thêm một số giải từ nay cho tới cuối năm, và giữ được phong độ tốt như hiện tại, chắc chắn tay vợt 25 tuổi sẽ giành 1 suất trong top 200 thế giới.

Top 10 đơn nam ATP tuần qua vinh danh 2 nhà vô địch ATP 250. Andrey Rublev vô địch Gijon Open, tăng 1 bậc vươn lên hạng 8 thế giới. Nhà vô địch Florence Open, Felix Auger Aliassime tăng 3 bậc trở lại top 10 thế giới. Cameron Norrie của Vương quốc Anh tụt 4 bậc, văng khỏi danh sách 10 tay vợt mạnh nhất.

Ở bảng xếp hạng đơn nữ WTA, do Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) tụt 4 bậc tạo điều kiện cho 4 tay vợt vợt phía sau cải thiện vị trí. Đơn nữ, Kaia Kanepi (Estonia) và Martina Trevisan (Italia) trở lại top 30, Jelena Ostapenko (Lavia) tụt tới 6 bậc giữ hạng 23 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19

0

6,730

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

0

5,810

3

Casper Ruud (Na Uy)

23

0

5,600

4

Daniil Medvedev (Nga)

26

0

5,155

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

4,930

6

Alexander Zverev (Đức)

25

0

4,860

7

Novak Djokovic (Serbia)

35

0

4,320

8

Andrey Rublev (Nga)

24

+1

3,685

9

Taylor Fritz (Mỹ)

24

-1

3,195

10

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

+3

3,155

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25

0

3,085

12

Jannik Sinner (Italia)

21

0

2,950

13

Marin Cilic (Croatia)

34

+1

2,540

14

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

-4

2,490

15

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

0

2,360

16

Matteo Berrettini (Italia)

26

0

2,315

17

Frances Tiafoe (Mỹ)

24

0

2,195

18

Karen Khachanov (Nga)

26

+1

1,990

19

Diego Schwartzman (Argentina)

30

-1

1,975

20

Denis Shapovalov (Canada)

23

0

1,880

21

Nick Kyrgios (Úc)

27

0

1,870

22

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34

0

1,805

23

Alex de Minaur (Úc)

23

0

1,665

24

Lorenzo Musetti (Italia)

20

+4

1,516

25

Borna Coric (Croatia)

25

+1

1,495

26

Daniel Evans (Anh)

32

-1

1,490

27

Holger Rune (Đan Mạch)

19

0

1,461

28

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

+1

1,407

29

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

23

+2

1,345

30

Miomir Kecmanovic (Crotia)

23

+2

1,336

...

46

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

+2

975

...

239

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+20

220

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21 0

10,835

2

Ons Jabeur (Tunisia)

28 0 4,555

3

Anett Kontaveit (Estonia)

26 0 3,796

4

Aryna Sabalenka (Belarus)

24 +1 3,515

5

Jessica Pegula (Mỹ)

28 +1 3,417

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27 +1 3,346

7

Coco Gauff (Mỹ)

18 +1 3,082

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 -4 3,010

9

Simona Halep (Romania)

31 0 2,960

10

Caroline Garcia (Pháp)

29 0 2,924

11

Daria Kasatkina (Nga)

25 0 2,885

12

Veronika Kudermetova (Nga)

25 0 2,606

13

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

29 0 2,397

14

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25 +1 2,360

15

Madison Keys (Mỹ)

27 +3 2,313

16

Danielle Collins (Mỹ)

28 +3 2,297

17

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 -3 2,252

18

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26 -2 2,215

19

Ekaterina Alexandrova (Nga)

27 +1 2,160

20

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30 +2 2,051

21

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32 0 2,038

22

Liudmila Samsonova (Nga)

23 +1 1,937

23

Jelena Ostapenko (Lavia)

25 -6 1,882

24

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23 +2 1,830

25

Amanda Anisimova (Mỹ)

21 0 1,746

26

Shuai Zhang (Trung Quốc)

33 +1 1,705

27

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20 +1 1,642

28

Martina Trevisan (Italia) 28 +3 1,509

29

Kaia Kanepi (Estonia) 37 +4 1,498

30

Alison Riske-Amritraj (Mỹ) 32 0 1,488

...

70

Emma Raducanu (Anh)

19

-2

845

...

430

Eugenie Bouchard (Canada)

28

+13

108

Nguồn: [Link nguồn]

Tay vợt 1m96 ”đại phá” top 10, Hoàng Nam viết tiếp lịch sử (Bảng xếp hạng tennis 10/10)

(Tin thể thao, tin tennis) Danh hiệu thứ ba trong năm 2022 giúp Fritz lần đầu tiên lọt vào top 10 thế giới, Lý Hoàng Nam viết tiếp lịch sử cho tennis Việt Nam.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN