Ferrer đụng "khắc tinh" Federer (Bảng B World Tour Finals)
Cả sự nghiệp David Ferrer vẫn đang tìm chiến thắng đầu tiên trước Roger Federer.
Roger Federer (1) – David Ferrer (4) (20h45 VN, 8/11 trực tiếp trên Thể thao TV)
Đây là mùa giải đặc biệt với cả Federer và Ferrer, những tay vợt đã ở tuổi ngoài 30, khi cả hai đang dẫn đầu về số danh hiệu trong mùa giải 2012. Với Ferrer là 7 chức vô địch và đỉnh cao là Paris Masters, giải Masters 1000 đầu tiên trong sự nghiệp. Còn với Federer, trong 6 danh hiệu thì dấu ấn lớn nhất của tay vợt người Thụy Sỹ là Grand Slam thứ 17 tại Wimbledon và giúp FedEx trở lại vị trí số 1 thế giới cho tới khi bị Novak Djokovic lấy lại vào cuối mùa giải.
Đây là lần thứ 14 Federer và Ferrer gặp nhau trong các giải đấu thuộc hệ thống ATP và FedEx là tay vợt vượt trội với 13 trận toàn thắng. Chưa bao giờ Ferrer là đối thủ xứng tầm với FedEx bất kể trận đấu diễn ra trên mặt sân cứng hay mặt sân đất nện sở trưởng của tay vợt người Tây Ban Nha. Dù là tay vợt có lối chơi bền bỉ và không bao giờ lùi bước trước những thử thách nhưng thực sự với Ferrer, Federer luôn là đối thủ khó chịu nhất.
Roger Federer |
|
|
|
David Ferrer |
Thụy Sỹ |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
5 |
||
31 (08.08.1981) |
Tuổi |
30 (02.04.1982) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Javea, TBN |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Valencia, TBN |
||
185 cm |
Chiều cao |
175 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
73 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
68/10 |
Thắng - Thua trong năm |
72/14 |
||
6 |
Danh hiệu trong năm |
7 |
||
875/196 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
484/245 |
||
76 |
Danh hiệu |
18 |
||
$74,054,777 |
Tổng tiền thưởng |
$16,291,089 |
||
Đối đầu: Federer 13-0 Ferrer |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Masters 1000 Madrid |
2012 |
Đất nện |
TK |
Federer, Roger |
Barclays ATP WTF |
2011 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Barclays ATP WTF |
2010 |
Cứng |
RR |
Federer, Roger |
Masters 1000 Madrid |
2010 |
Đất nện |
BK |
Federer, Roger |
Masters 1000 Cincinnati |
2009 |
Cứng |
R16 |
Federer, Roger |
Tennis Masters Cup |
2007 |
Cứng |
CK |
Federer, Roger |
Masters Hamburg |
2007 |
Đất nện |
TK |
Federer, Roger |
Monte Carlo |
2007 |
Đất nện |
TK |
Federer, Roger |
Basel |
2006 |
Thảm |
TK |
Federer, Roger |
Monte Carlo |
2006 |
Đất nện |
TK |
Federer, Roger |
Masters Miami |
2006 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Doha |
2005 |
Cứng |
R32 |
Federer, Roger |
Vienna |
2003 |
Cứng |
R32 |
Federer, Roger |
|
Federer thực sự là khắc tinh của Ferrer
Trong số 13 lần gặp nhau thì có tới 3 lần Federer và Ferrer đối mặt tại giải đấu dành cho 8 tay vợt xuất sắc nhất năm. Đáng nhớ nhất chính là trận chung kết Masters Cup 2007 (tên gọi trước của ATP World Tour Finals) khi Ferrer lần đầu tiên và duy nhất tới thời điểm này đi tới trận đấu cuối cùng. Và Federer đã có trận thắng dễ dàng trong vòng 3 set 6–2, 6–3, 6–2 (khi đó trận chung kết thi đấu theo thể thức 5 set thắng 3) để có danh hiệu thứ 4 tại đây.
Bây giờ Federer đã có trong tay 6 chức vô địch tại giải đấu 8 tay vợt hay nhất mùa giải và đang quyết tâm để khép lại một năm đáng nhớ, còn Ferrer cũng tự tin bước vào trận chiến với tâm lý thoải mái trong mùa giải thành công nhất sự nghiệp. Và dĩ nhiên tay vợt số 5 thế giới không hề muốn để thua trận thứ 14 liên tiếp trước cùng một đối thủ.
Juan Martin Del Potro (6) – Janko Tipsarevic (8) (2h45 VN, 9/11 trực tiếp trên Thể thao TV)
Cùng thất bại trong trận đầu ra quân, Del Potro và Tipsarevic sẽ cần một trận thắng để tiếp tục hy vọng vào lượt trận cuối cùng. Với Tipsarevic, có mặt tại ATP World Tour Finals 2012 đã là một cột mốc đáng ghi nhận trong sự nghiệp của tay vợt người Serbia. Năm ngoái Tipsarevic lần đầu tiên thi đấu tại World Tour Finals nhờ Andy Murray bị chấn thương và rút lui sau khi kết thúc lượt trận thứ nhất, còn mùa giải này dù đứng thứ 9 trên BXH ATP Race nhưng Tipsarevic lại được hưởng lợi khi Rafael Nadal không thi đấu vì chấn thương.
Juan Martin Del Potro |
|
|
|
Janko Tipsarevic |
Argentina |
V |
Serbia |
||
|
|
|
||
7 |
Xếp hạng |
9 |
||
24 (23.09.1988) |
Tuổi |
28 (22.06.1984) |
||
Tandil, Argentina |
Nơi sinh |
Belgrade, Serbia |
||
Tandil, Argentina |
Nơi sống |
Belgrade, Serbia |
||
198 cm |
Chiều cao |
180 cm |
||
97 kg |
Cân nặng |
83 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
63/15 |
Thắng - Thua trong năm |
57/25 |
||
4 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
252/105 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
245/189 |
||
13 |
Danh hiệu |
3 |
||
$10,207,349 |
Tổng tiền thưởng |
$6,170,738 |
||
Đối đầu: Del Potro 3-0 Tipsarevic |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
SRB vs. ARG WG SF |
2011 |
Cứng |
RR |
Del Potro, Juan Martin |
Delray Beach |
2011 |
Cứng |
CK |
Del Potro, Juan Martin |
Masters 1000 Miami |
2009 |
Cứng |
R32 |
Del Potro, Juan Martin |
|
Del Potro chưa mất set nào trước Tipsarevic
Trong 3 lần gặp nhau giữa Del Potro và Tipsarevic, tay vợt người Argentina đều giành chiến thắng và chưa để thua một set đấu nào. Năm ngoái hay tay vợt đã có dịp đối đầu ở trận bán kết Davis Cup giữa đội tuyển Argentina với Serbia và chắc chắn Tipsarevic muốn đòi lại món nợ đó. Chính thất bại của tay vợt sinh năm 1984 đã góp phần vào trận thua của Serbia trước Argentina và biến thành cựu vô địch.