BXH tennis 29/5: Nadal "lật đổ" Djokovic, lên số 2 thế giới?

(Tin thể thao, Tin tennis) Nadal đang có nhiều lợi thế để "quật ngã" tay vợt số 2 thế giới sau Roland Garros 2017.

Phong độ của Novak Djokovic và Andy Murray đang gặp khủng hoảng nghiêm trọng trong mùa giải 2017, nhưng có một thực tế là vị trí của họ trên BXH tennis không hề thay đổi. Họ vẫn giữ nguyên thứ hạng số 1 và số 2 thế giới. Nhưng chỗ đứng của họ đang "lung lay" dữ dội nếu không chơi tốt tại Roland Garros 2017.

BXH tennis 29/5: Nadal "lật đổ" Djokovic, lên số 2 thế giới? - 1

Nadal có thể soán ngôi số 2 của Djokovic sau khi Roland Garros 2017 khép lại

Cụ thể, hai nhà đương kim vô địch và á quân Roland Garros 2016 sẽ phải lần lượt bảo vệ: Djokovic 2.000 điểm, Murray 1.200 điểm. Tay vợt đứng thứ 3 thế giới, cũng là cựu vô địch Roland Garros 2015 - Stan Wawrinka cũng phải bảo vệ số 720 điểm.

Trong top 4 hiện tại, Rafael Nadal chính là người "nhẹ gánh" nhất. Tay vợt số 4 thế giới người Tây Ban Nha sẽ chỉ phải bảo vệ 90 điểm sau thành tích đi tới vòng 3 năm ngoái. Nếu Rafa chơi tốt tại giải đấu này, bên cạnh đó những đối thủ như Wawrinka, Djokovic bị loại sớm, Nadal sẽ trở lại ngôi số 2 thế giới.

Nếu giành chức vô địch, Rafa sẽ có thêm 2.000 điểm, với 7.285 điểm chắc chắn anh sẽ trở lại số 2 thế giới mặc thành tích của Djokovic ra sao. Nếu Nadal đi tới chung kết anh có 6.485 điểm thì cần tới điều kiện Novak không lọt vào chung kết, "Bò tót" sẽ có ngôi số 2... Novak bị loại càng sớm thì khả năng soán ngôi của Nadal càng cao.

Trong top 30 đơn nam chỉ có 3 sự thay đổi duy nhất: Jo-Wilfried Tsonga (+2) bậc lên số 11, đẩy David Goffin và Grigor Dimitrov xuống mỗi người 1 bậc. Top 20 đơn nữ chỉ có một thay đổi, Kiki Bertens (+1) bậc lên 18 và Anastasija Sevastova (-1) bậc xuống 19. Maria Sharapova (-5) bậc xuống số 178 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

30

0

10,370

2

Novak Djokovic (Serbia)

30

0

7,445

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

32

0

5,695

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

30

0

5,375

5

Roger Federer (Thụy Sỹ)

35

0

5,035

6

Milos Raonic (Canada)

26

0

4,450

7

Dominic Thiem (Áo)

23

0

4,145

8

Marin Cilic (Croatia)

28

0

3,765

9

Kei Nishikori (Nhật Bản)

27

0

3,650

10

Alexander Zverev (Đức)

20

0

3,150

11

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

32

2

3,120

12

David Goffin (Bỉ)

26

-1

3,055

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

26

-1

2,900

14

Tomas Berdych (CH Séc)

31

0

2,885

15

Jack Sock (Mỹ)

24

0

2,415

16

Gael Monfils (Pháp)

30

0

2,365

17

Lucas Pouille (Pháp)

23

0

2,320

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

29

0

2,155

19

Nick Kyrgios (Australia)

22

0

2,155

20

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

29

0

2,065

21

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

25

0

2,045

22

John Isner (Mỹ)

32

0

2,020

23

Pablo Cuevas (Uruguay)

31

0

1,865

24

Ivo Karlovic (Croatia)

38

0

1,820

25

Richard Gasquet (Pháp)

30

0

1,605

26

Steve Johnson (Mỹ)

27

0

1,565

27

Gilles Muller (Hà Lan)

34

0

1,530

28

Sam Querrey (Mỹ)

29

0

1,495

29

Fabio Fognini (Italia)

30

0

1,350

30

Juan Martin del Potro (Argentina)

28

0

1,325

...

601

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

20

-2

49

...

1429

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

22

-7

3

...

1638

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

19

-10

2

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

29

0

7,035

2

Serena Williams (Mỹ)

35

0

6,110

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

25

0

6,100

4

Simona Halep (Romania)

25

0

5,790

5

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

23

0

4,636

6

Elina Svitolina (Ukraine)

22

0

4,575

7

Dominika Cibulkova (Slovakia)

28

0

4,480

8

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

26

0

4,330

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

31

0

4,310

10

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

28

0

4,095

11

Venus Williams (Mỹ)

36

0

3,941

12

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

26

0

3,915

13

Madison Keys (Mỹ)

22

0

3,163

14

Kristina Mladenovic (Pháp)

24

0

2,915

15

Elena Vesnina (Nga)

30

0

2,816

16

Petra Kvitova (CH Séc)

27

0

2,780

17

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

25

0

2,640

18

Kiki Bertens (Hà Lan)

25

1

2,395

19

Anastasija Sevastova (Latvia)

27

-1

2,165

20

Coco Vandeweghe (Mỹ)

25

0

2,082

21

Barbora Strycova (CH Séc)

31

0

2,050

22

Samantha Stosur (Australia)

33

2

1,945

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

28

-1

1,800

24

Daria Gavrilova (Australia)

23

1

1,755

25

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

35

-2

1,746

26

Lauren Davis (Mỹ)

23

0

1,611

27

Caroline Garcia (Pháp)

23

2

1,595

28

Daria Kasatkina (Nga)

20

-1

1,580

29

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

22

-1

1,550

30

Ana Konjuh (Croatia)

19

0

1,527

...

178

Maria Sharapova (Nga)

30

-5

310

.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN