Bảng xếp hạng tennis 14/9: Thiem "bay cao", Nadal - Djokovic lo ngại
(Tin thể thao, tin tennis) Lần đầu tiên giành được Grand Slam trong sự nghiệp, Dominic Thiem đang đe dọa những vị trí mà Rafael Nadal và Novak Djokovic đang nắm giữ.
VIDEO diễn biến trận chung kết US Open 2020:
US Open 2020 đã khép lại với nhiều điều mới mẻ. Sau 6 năm giải đấu đón thêm một nhà vô địch mới, hơn nữa đây cũng là lần đầu tiên một tay vợt thuộc lứa 9X giành được 1 Grand Slam. Chiến thắng không chỉ đưa Dominic Thiem tay vợt người Áo lập kỳ tích lịch sử, nó còn giúp tay vợt này có thêm 1990 điểm.
Nadal, Djokovic (trái) đang bị Thiem (phải) bám rất sát
Với tổng điểm 9125, Thiem không thăng hạng nhưng áp sát tay vợt số 2 thế giới, hiện kém Rafael Nadal 725 điểm và thua số 1 thế giới Novak Djokovic 1735 điểm. Chiếu theo số điểm chênh lệch, Thiem hoàn toàn có thể vượt Nadal sau một giải Masters và có thể vươn đỉnh bảng xếp hạng ATP sau một giải Grand Slam. Ngày tiến lên "Ngai vàng" thế giới của tay vợt 27 tuổi đang ở rất gần.
"Big 3" vẫn giữ nguyên điểm so với tuần trước đó vì những lý do khác nhau. Theo cách tính điểm mới của ATP, Nadal - Federer không thi đấu US Open 2020 vẫn bảo toàn số điểm của giải năm ngoái. Djokovic bị truất quyền thi đấu khỏi US Open tại vòng 4, mất luôn tiền và điểm thưởng, tuy vậy do cách tính điểm mới ATP nên anh vẫn giữ được số điểm của US Open 2019.
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) có thêm 630 điểm (đi tới bán kết US Open) thăng tiến tốt nhất top 30 đơn nam khi lên 9 bậc, đứng hạng 18. Andrey Rublev (Nga) và Denis Shapovalov (Canada) đi tới tứ kết US Open cũng lần lượt có thêm 180, 270 điểm lên hạng 12 và 14.
Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), nhà vô địch US Open - Naomi Osaka có thêm 1763 điểm tăng 6 bậc lên số 3 thế giới, chỉ xếp sau Simona Halep và số 1 Ashleigh Barty. Á quân Grand Slam tại Mỹ, Victoria Azarenka tăng liền 13 bậc lọt vào top 20 thế giới.
Top 30 đơn nữ chào mừng Jennifer Brady (Mỹ), tay vợt 25 tuổi lần đầu tiên giữ hạng 25 thế giới sau khi trở thành 1 trong 4 tay vợt mạnh nhất tại US Open vừa qua.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0 |
10,860 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0 |
9,850 |
3 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0 |
9,125 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0 |
6,630 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
24 |
0 |
5,890 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0 |
5,175 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0 |
4,650 |
8 |
Matteo Berrettini (Italia) |
24 |
0 |
2,940 |
9 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0 |
2,860 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
+1 |
2,620 |
11 |
David Goffin (Bỉ) |
29 |
-1 |
2,555 |
12 |
Andrey Rublev (Nga) |
22 |
2 |
2,414 |
13 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
-1 |
2,400 |
14 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
+3 |
2,345 |
15 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
-2 |
2,265 |
16 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
0 |
2,200 |
17 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
35 |
-2 |
2,185 |
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
+9 |
2,130 |
19 |
Milos Raonic (Canada) |
29 |
-1 |
1,995 |
20 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
+1 |
1,976 |
21 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
-2 |
1,900 |
22 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
-2 |
1,885 |
23 |
John Isner (Mỹ) |
35 |
-1 |
1,805 |
24 |
Benoit Paire (Pháp) |
31 |
-1 |
1,738 |
25 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
30 |
-1 |
1,695 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
23 |
+6 |
1,670 |
27 |
Alex de Minaur (Australia) |
21 |
+1 |
1,665 |
28 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
22 |
-3 |
1,625 |
29 |
Filip Krajinovic (Sebia) |
28 |
-3 |
1,583 |
30 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
30 |
-1 |
1,450 |
. |
||||
110 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
32 |
5 |
547 |
. |
||||
683 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
23 |
-1 |
29 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 |
8,717 |
|
2 |
Simona Halep (Romania) |
28 |
6,356 |
|
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
22 |
5,780 |
|
4 |
Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc) |
28 |
5,205 |
|
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
21 |
4,700 |
|
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 |
4,580 |
|
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 |
4,555 |
|
8 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
28 |
4,335 |
|
9 |
Serena Williams (Mỹ) |
38 |
4,080 |
|
10 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
23 |
4,010 |
|
11 |
Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc) |
30 |
3,736 |
|
12 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 |
3,615 |
|
13 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 |
3,152 |
|
14 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 |
3,122 |
|
15 |
Madison Keys (Mỹ) |
25 |
2,962 |
|
16 |
Petra Martić (Croatia) |
29 |
2,850 |
|
17 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
26 |
2,771 |
|
18 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 |
2,501 |
|
19 |
Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc) |
21 |
2,378 |
|
20 |
Elise Mertens (Bỉ) |
24 |
2,360 |
|
21 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
24 |
2,330 |
|
22 |
Angelique Kerber (Đức) |
32 |
2,270 |
|
23 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 |
2,256 |
|
24 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 |
2,240 |
|
25 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
25 |
2,165 |
|
26 |
Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc) |
24 |
1,982 |
|
27 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
19 |
1,905 |
|
28 |
Donna Vekić (Croatia) |
24 |
1,880 |
|
29 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
20 |
1,880 |
|
30 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
25 |
1,825 |
|
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao - tin tennis) Trận chung kết US Open 2020 đã chứng kiến cuộc lội ngược dòng lịch sử của Dominic Thiem trước...