Trận đấu nổi bật

felipe-vs-gregoire
Internazionali BNL d'Italia
Felipe Meligeni Alves
0
Gregoire Barrere
2
lisa-vs-shelby
Internazionali BNL d'Italia
Lisa Pigato
0
Shelby Rogers
2
corentin-vs-thiago
Internazionali BNL d'Italia
Corentin Moutet
0
Thiago Monteiro
2
radu-vs-alexandre
Internazionali BNL d'Italia
Radu Albot
0
Alexandre Muller
2
clara-vs-olga
Internazionali BNL d'Italia
Clara Tauson
2
Olga Danilovic
0
mirra-vs-paula
Internazionali BNL d'Italia
Mirra Andreeva
0
Paula Badosa
2
laura-vs-julia
Internazionali BNL d'Italia
Laura Siegemund
2
Julia Riera
0
brandon-vs-jesper
Internazionali BNL d'Italia
Brandon Nakashima
2
Jesper De Jong
1
facundo-vs-botic
Internazionali BNL d'Italia
Facundo Bagnis
0
Botic Van De Zandschulp
2
xinyu-vs-yue
Internazionali BNL d'Italia
Xinyu Wang
2
Yue Yuan
1

Alcaraz có thể soán ngôi Djokovic, Hoàng Nam và Nadal đón tin vui (Bảng xếp hạng tennis 15/1)

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic có nguy cơ mất ngôi số 1 thế giới nếu không bảo vệ được danh hiệu Australian Open 2024.

  

Tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic hiện đang hơn người đứng thứ 2 Carlos Alcaraz 2.200 điểm. Về lý thuyết, khoảng cách này tương đối an toàn nhưng nó có thể thay đổi sau Australian Open (AO) 2024. Do đang là nhà đương kim vô địch, tay vợt Serbia cần phải bảo vệ 2.000 điểm, đồng nghĩa phải vô địch Grand Slam tại Úc mới chắc chắn tiếp tục giữ ngôi đầu.

Alcaraz (trái) sẽ soán ngôi Djokovic (phải) nếu vô địch Australian Open 2024

Alcaraz (trái) sẽ soán ngôi Djokovic (phải) nếu vô địch Australian Open 2024

Alcaraz tới Australian Open 2024 mà không gặp áp lực bảo vệ điểm số, tay vợt Tây Ban Nha sẽ chắc chắn lấy lại ngôi đầu nếu như vô địch giải đấu Grand Slam đang diễn ra.

Trường hợp khác, nếu Nole tiến vào tứ kết hoặc bán kết, Alcaraz sẽ phải tiến sâu hơn tương ứng 1 vòng so với đàn anh mới có thể soán ngôi (kèm điều kiện Nole đã bị loại ở vòng trước đó). Djokovic hiện tại đã giành vé vào vòng 2, trong khi Alcaraz sẽ bắt đầu thi đấu vòng 1 Australian Open 2024 vào 16/1 gặp Richard Gasquet.

18 vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng ATP đơn nam giữ nguyên so với tuần trước. Do Cameron Norrie (Anh) tụt 3 bậc, nên 3 tay vợt xếp sau thăng tiến.

Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) tăng 9 bậc, Alexander Bublik (Kazakhstan) lên 3 hạng là 2 tay vợt mới nhất vào top 30.

Tin vui tới với Rafael Nadal (Tây Ban Nha) và Lý Hoàng Nam (Việt Nam), họ giữ nguyên điểm nhưng đều thăng hạng so với tuần trước.

Top 10 đơn nữ WTA chào đón Jelena Ostapenko (Latvia) và tạm chia tay Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc). Top 30 đơn nữ có thêm Emma Navarro (Mỹ) góp mặt.

Dự kiến sau Australian Open 2024, bảng xếp hạng ATP và WTA sẽ có nhiều biến động mạnh.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

11,055

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,855

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,555

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

6,490

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

5,010

6

Alexander Zverev (Đức)

26

0

4,275

7

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

0

4,025

8

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

3,815

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

3,320

10

Alex de Minaur (Úc)

24

0

2,950

11

Casper Ruud (Na Uy)

25

0

2,910

12

Taylor Fritz (Mỹ)

26

0

2,840

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,775

14

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,670

15

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,430

16

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

2,225

17

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

2,100

18

Nicolas Jarry (Chile)

28

0

1,870

19

Adrian Mannarino (Pháp)

35

+1

1,765

20

Ugo Humbert (Pháp)

25

+1

1,765

21

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

+1

1,760

22

Cameron Norrie (Anh)

28

-3

1,710

23

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)

22

+9

1,555

24

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

-1

1,530

25

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

-1

1,511

26

Sebastian Korda (Mỹ)

23

+3

1,480

27

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

+4

1,459

28

Lorenzo Musetti (Italia)

21

-3

1,440

29

Sebastian Baez (Argentina)

23

-3

1,435

30

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

-3

1,425

...

44

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

0

1,050

...

446

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+5

95

...

557

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+4

67

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,880

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,905

3

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

6,918

4

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

6,660

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

6,065

6

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

4,076

7

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

0

3,966

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

3,770

9

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

3,590

10

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

+2

3,328

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

-1

2,891

12

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

-1

2,830

13

Daria Kasatkina (Nga)

26

+2

2,778

14

Liudmila Samsonova (Nga)

25

0

2,760

15

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

-2

2,720

16

Madison Keys (Mỹ)

28

+2

2,608

17

Veronika Kudermetova (Nga)

26

-1

2,555

18

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

-1

2,535

19

Caroline Garcia (Pháp)

30

+1

2,330

20

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

+1

2,215

21

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

-2

2,077

22

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

2,011

23

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

1,972

24

Magda Linette (Ba Lan)

31

0

1,896

25

Donna Vekic (Croatia)

27

0

1,865

26

Emma Navarro (Mỹ)

22

+5

1,730

27

Sorana Cirstea (Romania)

33

-1

1,722

28

Elise Mertens (Bỉ)

28

+1

1,713

29

Anastasia Potapova (Nga)

22

-2

1,694

30

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

-2

1,600

...

53

Camila Giorgi (Italia)

32

+2

1,120

...

290

Eugenie Bouchard (Canada)

29

+3

237

...

296

Emma Raducanu (Anh)

21

+3

231

Australian Open 2024
Theo bạn tay vợt nào sẽ vô địch Australian Open 2024?

Nguồn: [Link nguồn]

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic trải qua trận đấu khó khăn hơn dự tính tại vòng 1 Australian Open 2024.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN