Tỉ lệ chọi vào lớp 10 của 109 trường tại TP.HCM
Trong 109 trường, Trường THCS và THPT Trần Đại Nghĩa có tỉ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất với 1/2,91.
Trưa 14-5, Sở GD&ĐT TP.HCM công bố số lượng nguyện vọng 1 của 109 trường THPT công lập.
Học sinh lớp 9 Trường THCS Quang Trung, quận Gò Vấp trong 1 giờ học. Ảnh: NGUYỄN QUYÊN
Theo Sở GD&ĐT TP.HCM, học sinh sẽ có một đợt điều chỉnh nguyện vọng vào lớp 10 từ hôm nay đến chậm nhất 17 giờ ngày 19-5.
Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng đăng ký nguyện vọng 1, tỉ lệ chọi vào lớp 10 của từng trường như sau:
| STT | Tên trường | Chỉ tiêu | Nguyện vọng 1 | Tỉ lệ chọi |
| 1 | Trường THPT Trưng Vương | 675 | 986 | 1,46 |
| 2 | Trường THPT Bùi Thị Xuân | 700 | 975 | 1,39 |
| 3 | Trường THPT Ten Lơ Man | 540 | 580 | 1,07 |
| 4 | Trường THPT Năng khiếu TDTT | 280 | 137 | 0,48 |
| 5 | Trường THCS – THPT Trần Đại Nghĩa | 285 | 830 | 2,91 |
| 6 | Trường THPT Lương Thế Vinh | 330 | 300 | 0,90 |
| 7 | Trường THPT Giồng Ông Tố | 450 | 645 | 1,43 |
| 8 | Trường THPT Thủ Thiêm | 540 | 366 | 0,67 |
| 9 | Trường THPT Lê Qúy Đôn | 525 | 1023 | 1,94 |
| 10 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 690 | 1259 | 1,82 |
| 11 | Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm | 405 | 172 | 0,42 |
| 12 | Trường THPT Marie Curie | 1000 | 1123 | 1,12 |
| 13 | Trường THPT Nguyễn Thị Diệu | 765 | 305 | 0,39 |
| 14 | Trường THPT Nguyễn Trãi | 540 | 336 | 0,62 |
| 15 | Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ | 765 | 624 | 0,81 |
| 16 | 175 | 191 | 1,09 | |
| 17 | Trường THPT Hùng Vương | 1035 | 1338 | 1,29 |
| 18 | Trường Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | 310 | 489 | 1,57 |
| 19 | Trường THPT Trần Khai Nguyên | 675 | 1046 | 1,54 |
| 20 | Trường THPT Trần Hữu Trang | 360 | 156 | 0,43 |
| 21 | Trường THPT Mạc Đĩnh Chi | 1060 | 1661 | 1,56 |
| 22 | Trường THPT Bình Phú | 585 | 965 | 1,64 |
| 23 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | 720 | 761 | 1,05 |
| 24 | Trường THPT Phạm Phú Thứ | 675 | 737 | 1,09 |
| 25 | Trường THPT Lê Thánh Tôn | 585 | 864 | 1,47 |
| 26 | Trường THPT Tân Phong | 495 | 343 | 0,69 |
| 27 | Trường THPT Ngô Quyền | 630 | 1102 | 1,74 |
| 28 | Trường THPT Nam Sài Gòn | 225 | 323 | 1,43 |
| 29 | Trường THPT Lương Văn Can | 630 | 681 | 1,08 |
| 30 | Trường THPT Ngô Gia Tự | 630 | 160 | 0,25 |
| 31 | Trường THPT Tạ Quang Bửu | 585 | 719 | 1,22 |
| 32 | Trường THPT Nguyễn Văn Linh | 675 | 203 | 0,03 |
| 33 | Trường THPT Võ Văn Kiệt | 585 | 558 | 0,95 |
| 34 | 450 | 289 | 0,64 | |
| 35 | Trường THPT Nguyễn Huệ | 675 | 706 | 1,04 |
| 36 | Trường THPT Phước Long | 540 | 514 | 0,95 |
| 37 | Trường THPT Long Trường | 675 | 261 | 0,38 |
| 38 | Trường THPT Nguyễn Văn Tăng | 810 | 343 | 0,42 |
| 39 | Trường THPT Dương Văn Thì | 585 | 563 | 0,96 |
| 40 | Trường THPT Nguyễn Khuyến | 675 | 867 | 1,28 |
| 41 | Trường THPT Nguyễn Du | 595 | 562 | 0,94 |
| 42 | Trường THPT Nguyễn An Ninh | 630 | 419 | 0,66 |
| 43 | Trường THCS và THPT Diên Hồng | 450 | 123 | 0,27 |
| 44 | Trường THCS và THPT Sương Nguyệt Anh | 270 | 172 | 0,63 |
| 45 | Trường THPT Nguyễn Hiền | 455 | 409 | 0,89 |
| 46 | Trường THPT Trần Quang Khải | 765 | 806 | 1,05 |
| 47 | Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 720 | 680 | 0,94 |
| 48 | Trường THPT Võ Trường Toản | 450 | 800 | 1,77 |
| 49 | Trường THPT Trường Chinh | 900 | 1171 | 1,30 |
| 50 | Trường THPT Thạnh Lộc | 765 | 1252 | 1,63 |
| 51 | Trường THPT Thanh Đa | 595 | 490 | 0,82 |
| 52 | Trường THPT Võ Thị Sáu | 855 | 879 | 1,02 |
| 53 | Trường THPT Gia Định | 960 | 941 | 0,98 |
| 54 | Trường THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 485 | 0,71 |
| 55 | Trường THPT Trần Văn Giàu | 675 | 619 | 0,91 |
| 56 | Trường THPT Hoàng Hoa Thám | 855 | 894 | 1,04 |
| 57 | Trường THPT Gò Vấp | 630 | 551 | 0,87 |
| 58 | Trường THPT Nguyễn Công Trứ | 855 | 1106 | 1,29 |
| 59 | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 1146 | 1,27 |
| 60 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1429 | 1,58 |
| 61 | Trường THPT Phú Nhuận | 825 | 1286 | 1,55 |
| 62 | Trường THPT Hàn Thuyên | 630 | 406 | 0,64 |
| 63 | Trường THPT Tân Bình | 675 | 892 | 1,32 |
| 64 | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | 675 | 684 | 1,01 |
| 65 | Trường THPT Trần Phú | 810 | 1238 | 1,52 |
| 66 | Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền | 780 | 1107 | 1,41 |
| 67 | Trường THPT Nguyễn Thái Bình | 675 | 684 | 1,01 |
| 68 | Trường THPT Nguyễn Hữu Huân | 655 | 1399 | 2,13 |
| 69 | Trường THPT Thủ Đức | 810 | 1390 | 1,71 |
| 70 | Trường THPT Tam Phú | 585 | 761 | 1,30 |
| 71 | Trường THPT Hiệp Bình | 585 | 681 | 1,16 |
| 72 | Trường THPT Đào Sơn Tây | 675 | 542 | 0,80 |
| 73 | Trường THPT Linh Trung | 810 | 536 | 0,66 |
| 74 | Trường THPT Bình Chiểu | 720 | 589 | 0,81 |
| 75 | Trường THPT Bình Chánh | 810 | 801 | 0,98 |
| 76 | Trường THPT Tân Túc | 765 | 632 | 0,82 |
| 77 | Trường THPT Vĩnh Lộc B | 765 | 790 | 1,03 |
| 78 | Trường Phổ thông Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 510 | 284 | 0,55 |
| 79 | Trường THPT Phong Phú | 675 | 251 | 0,37 |
| 80 | Trường THPT Lê Minh Xuân | 630 | 690 | 1,10 |
| 81 | Trường THPT Đa Phước | 495 | 341 | 0,68 |
| 82 | Trường THPT Bình Khánh | 360 | 238 | 0,66 |
| 83 | Trường THPT Cần Thạnh | 320 | 238 | 0,74 |
| 84 | Trường THPT An Nghĩa | 315 | 273 | 0,86 |
| 85 | Trường THPT Củ Chi | 720 | 736 | 1,02 |
| 86 | Trường THPT Quang Trung | 540 | 529 | 0,97 |
| 87 | Trường THPT An Nhơn Tây | 810 | 500 | 0,61 |
| 88 | Trường THPT Trung Phú | 675 | 887 | 1,31 |
| 89 | Trường THPT Trung Lập | 585 | 254 | 0,43 |
| 90 | Trường THPT Phú Hòa | 630 | 694 | 1,10 |
| 91 | Trường THPT Tân Thông Hội | 585 | 907 | 1,55 |
| 92 | Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu | 630 | 1092 | 1,73 |
| 93 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | 495 | 748 | 1,51 |
| 94 | Trường THPT Bà Điểm | 630 | 864 | 1,37 |
| 95 | Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | 630 | 576 | 0,91 |
| 96 | Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến | 585 | 955 | 1,63 |
| 97 | Trường THPT Phạm Văn Sáng | 675 | 1423 | 2,10 |
| 98 | Trường THPT Hồ Thị Bi | 540 | 894 | 1,65 |
| 99 | Trường THPT Long Thới | 360 | 437 | 1,21 |
| 100 | Trường THPT Phước Kiển | 480 | 310 | 0,64 |
| 101 | Trường THPT Dương Văn Dương | 630 | 350 | 0,55 |
| 102 | Trường THPT Tây Thạnh | 900 | 1457 | 1,61 |
| 103 | Trường THPT Lê Trọng Tấn | 650 | 680 | 1,04 |
| 104 | Trường THPT Vĩnh Lộc | 540 | 1150 | 2,12 |
| 105 | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 630 | 970 | 1,53 |
| 106 | Trường THPT Bình Hưng Hòa | 720 | 1006 | 1,39 |
| 107 | Trường THPT Bình Tân | 720 | 680 | 0,94 |
| 108 | Trường THPT Bình Trị Đông B (Trường THPT Hoàng Thế Thiện) | - | 332 | - |
| 109 | Trường THPT An Lạc | 675 | 836 | 1,24 |
THPT Yên Hòa dẫn đầu về tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập ở Hà Nội - 1/2,44, nhưng đã hạ nhiệt so với 1/3,1 của năm ngoái, các trường khác cũng giảm.
Theo NGUYỄN QUYÊN ([Tên nguồn])
Nguồn: [Link nguồn]
-14/05/2025 13:25 PM (GMT+7)
