US Open ngày 7: Đường dài mới biết ngựa hay
Con đường bảo vệ chức vô địch US Open của Djokovic vẫn chưa gặp phải những đối thủ thực sự đáng ngại.
Novak Djokovic (2) - Julien Benneteau (31) (22h VN, 2/9)
Chưa để thua set nào sau 2 vòng đấu đầu tiên, Djokovic gần như dạo chơi trước khi bước vào vòng 3. Nhánh đấu khá dễ dàng khi đụng độ những đối thủ khá nhẹ ký như một màn tập dượt của Nole trước những trận đánh lớn nhưng vẫn còn tới 5 trận đấu nữa nếu tay vợt người Serbia muốn lần thứ hai đăng quang tại Flushing Meadows. Đối thủ ở vòng 3 của Djokovic là Julien Benneteau, tay vợt người Pháp có lối chơi bền bỉ và cống hiến trong bất cứ trận đấu nào.
Novak Djokovic |
|
|
|
Julien Benneteau |
Serbia |
Vs |
Pháp |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
35 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
30 (20.12.1981) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Bourg en Bresse, Pháp |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Geneva, Thụy Sỹ |
||
188 cm |
Chiều cao |
185 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
79 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
54/10 |
Thắng - Thua trong năm |
19/18 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
448/121 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
183/199 |
||
31 |
Danh hiệu |
0 |
||
$38,905,185 |
Tổng tiền thưởng |
$4,698,264 |
||
Đối đầu: Djokovic 4-1 Benneteau |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Canada |
2010 |
Cứng |
R32 |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2009 |
Cỏ |
R128 |
Djokovic, Novak |
Hamburg |
2007 |
Đất nện |
R32 |
Djokovic, Novak |
Indian Wells |
2007 |
Cứng |
R16 |
Djokovic, Novak |
Indian Wells |
2006 |
Cứng |
R128 |
Benneteau, Julien |
|
Trong sự nghiệp, thật ngạc nhiên khi Benneteau còn chưa một lần giành danh hiệu trong hệ thống ATP suốt 12 năm thi đấu chuyên nghiệp. Roger Federer sau khi phải lội ngược dòng giành chiến thắng trước Benneteau tại vòng 3 Wimbledon 2012 cũng phải thán phục ý chí thi đấu tới cùng của tay vợt người Pháp. Đây mới chỉ là lần thứ 3 Benneteau có thành tích tốt nhất tại US Open khi đi tới vòng 3 và có thể ngay cả khi lại dừng chân tại đây, tay vợt 30 tuổi sẽ gây nên những khó khăn không nhỏ cho Djokovic.
Victoria Azarenka (1) - Anna Tatishvili (Không trước 2h30 VN, 3/9)
Hai năm trước, thậm chí Azarenka còn ngất ngay trên sân đấu và phải rời sân trên xe lăn vì không chịu nổi thời tiết nắng nóng. Nhưng sau hai năm, tay vợt người Belarus tới Flushing Meadows với vị thế của tay vợt số 1 thế giới. Chưa bao giờ Azarenka lại khởi đầu US Open tốt đến như vậy khi chưa để thua quá 2 game trong một set ở cả 3 vòng đấu vừa qua và Tatishvili, dù đã có thành tích tốt nhất trong lần thứ hai dự US Open, thật khó để đối chọi với số 1 thế giới.
Victoria Azarenka |
|
|
|
Anna Tatishvili |
Belarus |
Vs |
Georgia |
||
|
|
|
||
1 31/7/89 (23) Minsk, Belarus Monte Carlo, Monaco 1.83 m 66 kg 48/7 327/129 4 12 $5,095,643 $14,029,000 |
Xếp hạng Ngày sinh/(tuổi) Nơi sinh Nơi sống Chiều cao Cân nặng Thắng - Thua trong năm Thắng - Thua sự nghiệp Danh hiệu trong năm Danh hiệu Tiền thưởng trong năm Tổng tiền thưởng |
73 3/2/90 (22) Tbilisi, Georgia Boca Raton, FL, Mỹ 1.71 m 62 kg 24/25 215/165 0 0 $214,137 $600,271 |
||
Đối đầu: Azarenka 0-0 Tatishvili |
Maria Sharapova (3) – Nadia Petrova (19) (6h VN, 3/9)
Cuộc chiến nội bộ giữa hai tay vợt của Nga chắc chắn sẽ mang lại những kịch tính khó dự đoán. Sau 3 năm kể từ lần gần đây nhất gặp nhau, Sharapova và Petrova mới có dịp tái ngộ. Ưu thế đối đầu hoàn toàn nghiêng về phía Masha và phong độ của búp bê người Nga cũng đang cực tốt sau 3 vòng đấu đầu tiên rất dễ dàng (cũng giống Azarenka chưa để thua quá 2 game một set). Còn với Petrova, thời điểm gần nhất tay vợt 30 tuổi vượt qua vòng 4 để có mặt ở tứ kết đã diễn ra từ năm 2005.
Maria Sharapova |
|
|
|
Nadia Petrova |
Nga |
Vs |
Nga |
||
|
|
|
||
3 19/4/87 (25) Nyagan, Nga Bradenton, FL, Mỹ 1.88 m 59 kg 44/7 456/111 3 27 $4,485,533 $21,128,860 |
Xếp hạng Ngày sinh/(tuổi) Nơi sinh Nơi sống Chiều cao Cân nặng Thắng - Thua trong năm Thắng - Thua sự nghiệp Danh hiệu trong năm Danh hiệu Tiền thưởng trong năm Tổng tiền thưởng |
22 8/6/82 (30) Moscow, Nga Miami, FL, Mỹ 1.78 m 75 kg 24/16 505/281 1 11 $714,460 $10,529,865 |
||
Đối đầu: Sharapova 8-1 Petrova |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
LOS ANGELES |
2003 |
Cứng |
R32 |
M.Sharapova 6-2 2-6 7-5 |
WIMBLEDON |
2005 |
Cỏ |
Tứ kết |
M.Sharapova 7-6(6) 6-3 |
US OPEN |
2005 |
Cứng |
Tứ kết |
M.Sharapova 7-5 4-6 6-4 |
TOUR CHAMPIONSHIPS |
2005 |
Cứng |
R1 |
N. Petrova 6-1 6-2 |
AUSTRALIAN OPEN |
2006 |
Cứng |
Tứ kết |
M.Sharapova 7-6(6) 6-4 |
LINZ |
2006 |
Cứng |
Chung kết |
M.Sharapova 7-5 6-2 |
LOS ANGELES |
2007 |
Cứng |
Bán kết |
N. Petrova (Sharapova bỏ cuộc) |
FRENCH OPEN |
2009 |
Đất nện |
R64 |
M.Sharapova 6-2 1-6 8-6 |
STANFORD |
2009 |
Cứng |
R16 |
M.Sharapova 6-1 6-2 |
TORONTO |
2009 |
Cứng |
R64 |
M.Sharapova 6-3 6-4 |
|