BXH tennis 18/1: Australian Open 1820 điểm cho FedEx
Nếu vô địch giải Grand Slam đầu tiên trong năm, Federer sẽ giành trọn 1820 điểm để chắc chắn lên số 2 thế giới.
2010 là lần gần nhất Roger Federer vô địch Australian Open, còn gần nhất "Tàu tốc hành" vô địch một Grand Slam cách đây đã 3 năm (2012, Wimbledon), mọi ý kiến đều nhận định rằng FedEX khó cơ hội giành thêm 1 Grand Slam.
Nhưng không ai đánh thuế những giấc mơ, Federer hiện đang chơi rất ổn định dù đã bước sang tuổi 34, nếu như có thêm may mắn song hành "Tàu tốc hành" hoàn toàn có thể làm nên chuyện ở Australian Open 2016.
Federer sẽ phải vượt qua "vật cản" Djokovic ở bán kết, nếu như muốn vô địch Australian Open 2016
Là hạt giống số 3 tại Australian Open, cũng đồng nghĩa với việc muốn đi tới trận chung kết nhiều khả năng FedEX sẽ gặp Djokovic ở bán kết. Đó rõ ràng là một khó khăn, song nếu vượt qua được Djokovic cánh cửa vô địch Australian Open lần 5 rộng mở với FedEX.
Mặc khác, trở thành tân vương giải Grand Slam đầu tiên trong năm 2016, Federer sẽ chính thức vượt Andy Murray lấy lại ngôi số 2 thế giới, do Federer chỉ phải bảo vệ 180 điểm (năm ngoái lọt vào vòng 3) còn Murray bảo vệ 1.200 điểm (tay vợt người Anh thua Djokovic ở chung kết 2015).
Ở BXH đơn nam tuần thứ 3 năm 2016, không có thay đổi nào trong top 20, Roberto Bautista Agut và Jack Sock là hai cái tên nổi trội nhất trong top 30, cả hai đều (+4) bậc. BXH đơn nữ, tay vợt người Đức, Kerber (+1) bậc lên số 6 đẩy Kvitova (-1) xuống vị trí 7.
Lý Hoàng Nam vẫn giữ được 10 điểm trên BXH ATP, vị trí hiện tại của tay vợt số 1 Việt Nam vẫn giữ nguyên so với tháng trước: 912.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) | 0 | 16,790 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) | 0 | 8,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) | 0 | 8,165 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) | 0 | 6,865 |
5 |
Rafael Nadal (Nadal) | 0 | 5,230 |
6 |
Tomas Berdych (CH Séc) | 0 | 4,560 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) | 0 | 4,235 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) | 0 | 4,145 |
9 |
Richard Gasquet (Pháp) | 0 | 2,850 |
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) | 0 | 2,725 |
11 |
John Isner (Mỹ) | 0 | 2,495 |
12 |
Kevin Anderson (Nam Phi) | 0 | 2,475 |
13 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
2,405 |
14 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
2,270 |
15 |
Gilles Simon (Pháp) |
0
|
2,145 |
16 |
David Goffin (Bỉ) |
0
|
1,835 |
17 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,720 |
18 |
Benoit Paire (Pháp) |
0
|
1,703 |
19 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,690 |
20 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
1,645 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
4
|
1,640 |
22 |
Jack Sock (Mỹ) |
4
|
1,525 |
23 |
Fabio Fognini (Italia) |
-2
|
1,515 |
24 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-1
|
1,485 |
25 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
1,485 |
26 |
Viktor Troicki (Serbia) |
-4
|
1,475 |
27 |
Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,430 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0
|
1,420 |
29 |
Andreas Seppi (Italia) |
0
|
1,290 |
30 |
Nick Kyrgios (Austrlia |
0
|
1,260 |
... |
|||
912 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
1 |
17 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,945 |
2 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 5,965 |
3 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 5,101 |
4 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 4,670 |
5 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 4,542 |
6 | Kerber, Angelique (Đức) | 1 | 3,710 |
7 | Kvitova, Petra (CH Séc) | -1 | 3,642 |
8 | Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 3,621 |
9 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 3,590 |
10 | Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 3,511 |
11 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 1 | 3,175 |
12 | Pliskova, Karolina (CH Séc) | -1 | 3,090 |
13 | Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | 1 | 3,030 |
14 | Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | -1 | 2,954 |
15 | Vinci, Roberta (Italy) | 0 | 2,825 |
16 | Azarenka, Victoria (Belarus) | 0 | 2,745 |
17 | Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 2,600 |
18 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 2,571 |
19 | Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,525 |
20 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 5 | 2,475 |
21 | Svitolina, Elina (Ukraine) | -1 | 2,465 |
22 | Jankovic, Jelena (Serbia) | -1 | 2,445 |
23 | Ivanovic, Ana (Serbia) | -1 | 2,341 |
24 | Makarova, Ekaterina (Nga) | -1 | 2,300 |
25 | Petkovic, Andrea (Đức) | -1 | 2,230 |
26 | Stephens, Sloane (Mỹ) | 0 | 1,965 |
27 | Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 1,935 |
28 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1,880 |
29 | Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) | 0 | 1,875 |
30 | Mladenovic, Kristina (Pháp) | 0 | 1,725 |
..., |