BXH Tennis 11/8: Tsonga bứt phá vào top 10

Vô địch Rogers Cup 2014, Tsonga tăng 5 bậc bứt phá vào top 10 BXH ATP.

Vượt qua 4 tay vợt nằm trong top 10 trên con đường chinh phục chức vô địch Rogers Cup 2014, có thể nói Tsonga chưa bao giờ chơi hay đến như vậy. Danh hiệu này chính thức giải cơn hạn danh hiệu sau 18 tháng, qua đó nâng tổng số danh hiệu vô địch ATP của anh lên con số 11.

Chức vô địch giúp Tsonga có có thêm 1000 điểm, (+5) bậc thẳng tiến vào top 10 thế giới.

''Tàu tốc hành'' Federer dù không thể bước lên ngôi vương, nhưng không thể phủ nhận FedEX đã có một giải đấu xuất sắc. Giành ngôi á quân Federer có thêm 600 điểm, vẫn đứng ở vị trí thứ 3, hơn tay vợt đồng hương Wawrinka 820 điểm.

Lão tướng Feliciano Lopez là tay vợt thăng tiến tốt nhất trong top 30. Lọt vào bán kết Rogers Cup, Lopez (+9) bậc vươn lên số 16.

Tại BXH đơn nữ, cô chị nhà Wiliam thể hiện phong độ chói sáng trong thời gian gần đây. Với vị trí á quân tại Rogers Cup, Venus (+6) bậc đột phá vào top 20.

Vô địch Rogers Cup 2014, Radwanska có thêm 505 điểm, cô gái người Ba Lan có được chiến thắng đầu tiên trong năm. Đây là danh hiệu thứ 14 trong hệ thống giải WTA của Radwanska. Đáng chú ý, tay vợt Romania, Simona Halep (+1) bậc lên số 2, đây là vị trí tốt nhất mà tay vợt này từng có.

 Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

12,860

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

11,670

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

6,670

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,850

5

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,410

6

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

1

4,255

7

Raonic, Milos (Canada)

-1

3,955

8

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,620

9

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

3,150

10

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

5

2,910

11

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

-1

2,770

12

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

-1

2,690

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

-1

2,545

14

Isner, John (Mỹ)

0

2,435

15

Gasquet, Richard (Pháp)

-2

2,370

16

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

9

1,850

17

Anderson, Kevin (Nam Phi)

4

1,775

18

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

-2

1,775

19

Cilic, Marin (Croatia)

-1

1,755

20

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,735

21

Fognini, Fabio (Italia)

-2

1,665

22

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

-5

1,635

23

Monfils, Gael (Pháp)

-1

1,590

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,505

25

Youzhny, Mikhail (Nga)

-2

1,495

26

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,354

27

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

1

1,260

28

Karlovic, Ivo (Croatia)

3

1,230

29

Haas, Tommy (Đức)

0

1,205

30

Giraldo, Santiago (Colombia)

0

1,195

 ccccc

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,150

2

Halep, Simona (Romania)

1

6,785

3

Li, Na (Trung Quốc)

-1

6,565

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

5,930

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,625

6

Sharapova, Maria (Nga)

0

4,986

7

Kerber, Angelique (Đức)

0

4,570

8

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,450

9

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,900

10

Azarenka, Victoria (Belarus)

1

3,683

11

Ivanovic, Ana (Serbia)

-1

3,605

12

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

1

3,130

13

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-1

3,002

14

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,970

15

Errani, Sara (Italia)

0

2,910

16

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,785

17

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,750

18

Makarova, Ekaterina (Nga)

1

2,640

19

Petkovic, Andrea (Đức)

-1

2,445

20

Williams, Venus (Mỹ)

6

2,355

21

Stephens, Sloane (Mỹ)

-1

1,985

22

Stosur, Samantha (Australia)

-1

1,985

23

Cornet, Alizé (Pháp)

-1

1,940

24

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

-1

1,906

25

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

-1

1,880

26

Vinci, Roberta (Italia)

-1

1,716

27

Muguruza, Garbine (Tây Ban Nha)

0

1,694

28

Keys, Madison (Mỹ)

0

1,575

29

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,531

30

Dellacqua, Casey (Australia)

1

1,440

 cccccc

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN