Giá xe Honda CR-V niêm yết và lăn bánh tháng 10/2022
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Honda CR-V mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Honda CR-V được coi là một trong những mẫu xe thành công nhất của Honda tại thị trường Việt Nam, gây ấn tượng với khách hàng nhờ tính ổn định, bền bỉ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Honda CR-V cập nhật tháng 10/2022:
Mẫu xe | Giá niêm yết (tỷ VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (tỷ VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Honda CR-V 1.5 E | 0,998 | 1,155 | 1,135 | 1,116 | |
Honda CR-V 1.5 G | 1,048 | 1,211 | 1,190 | 1,171 | |
Honda CR-V 1.5 G (màu đỏ) | 1,053 | 1,217 | 1,196 | 1,177 | |
Honda CR-V 1.5 L | 1,118 | 1,291 | 1,268 | 1,249 | |
Honda CR-V 1.5 L (màu đỏ) | 1,123 | 1,296 | 1,274 | 1,255 | |
Honda CR-V LSE | 1,138 | 1,314 | 1,291 | 1,272 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông tin chi tiết xe Honda CR-V
Honda CR-V phiên bản lắp ráp trong nước ra mắt khách hàng Việt với trang bị Honda SENSING và loạt công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn, làm tăng thêm sức cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc như: Mazda CX-5, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander, Hyundai Santa Fe,...
Tại Việt Nam, Honda CR-V được phân phối với 6 màu sơn ngoại thất gồm: đỏ, trắng, bạc, đen, xám titan, xanh đậm.
Ngoại thất
Honda CR-V có các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.660 mm, khoảng sáng gầm 198 mm. So với đời trước, xe nhỉnh hơn 39 mm ở chiều dài tổng thể, các thông số còn lại đều tương đồng.
Phần đầu xe, CR-V được thiết kế lại cản va, hốc đèn sương mù, lưới tản nhiệt sơn đen, các đường mạ chrome góc cạnh và vuông vức hơn. Hệ thống đèn chiếu sáng trên 2 bản G và L là dạng full LED, trong khi hệ thống đèn pha/cốt trên bản E chỉ là halogen.
Ở phía sau, xe được trang bị cản va mới, các chi tiết mạ chrome tối màu, đèn hậu tối màu và ống xả kép mạ chrome đặt lộ ra ngoài.
Honda CR-V sở hữu bộ mâm hợp kim 5 chấu với tạo hình cánh hoa lạ mắt. Với kích thước 18 inch và kiểu 2 tone màu, bộ mâm mới mang đến vẻ thể thao hơn cho Honda CR-V.
Nội thất
Nội thất của Honda CR-V không khác biệt nhiều so với đời trước. Tuy nhiên, hãng xe Nhật đã thiết kế lại bảng điều khiển trung tâm, hộc đựng đồ rộng rãi hơn và các cổng kết nối USB được bố trí cao hơn.
Các trang bị tiêu chuẩn trên CR-V gồm vô-lăng bọc da tích hợp nút chức năng, màn hình giải trí 5 inch, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, cửa gió điều hòa cho 2 hàng ghế sau, khởi động bằng nút bấm…
Hai phiên bản cao cấp G và L được ốp vân gỗ ở bảng táp-lô, lẫy chuyển số sau vô-lăng, màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, điều hòa không khí 2 vùng độc lập.
Phiên bản L cao cấp nhất sở hữu thêm cảm biến gạt mưa tự động, gương chiếu hậu bên trong xe tự động chống chói, cửa sổ trời toàn cảnh, tính năng đá cốp, sạc không dây chuẩn Qi.
Động cơ
Honda CR-V trang bị động cơ tăng áp VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng 1.5L, sản sinh công suất 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 240 Nm tại 2.000-5.000 vòng/phút.
An toàn
Tất cả phiên bản của CR-V đều sở hữu gói an toàn Honda Sensing. Honda Sensing gồm 5 công nghệ: hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, hệ thống đèn pha thích ứng tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, hệ thống giảm thiểu lệch làn đường và hệ thống hỗ trợ giữ làn đường. Đây cũng là nâng cấp đáng chú ý nhất trên CR-V facelift.
Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V còn được trang bị hệ thống cảnh báo người lái buồn ngủ và camera quan sát làn đường (trên bản G và L). Phiên bản L có thêm cảm biến lùi và túi khí rèm cho cả 3 hàng ghế.
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V
Thông số | Honda CR-V 1.5 L | Honda CR-V 1.5 G | Honda CR-V 1.5 E |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.9 | ||
Số chỗ ngồi | 5 + 2 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 57 | ||
Mã động cơ | 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 1.456 | ||
Hộp số | CVT | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188 @ 5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240 @ 2.000 - 5.000 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | ||
La-zăng | Hợp kim 18 inch | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6,9 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 8,9 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5,7 | ||
Số túi khí | 6 | 4 |
Đánh giá xe Honda CR-V
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi
+ Động cơ mạnh, cảm giác lái thể thao.
Nhược điểm:
- Khả năng chống ồn kém
- Một số tính năng chưa tiện dụng, hệ thống giải trí chưa thông minh
- Chưa có phiên bản dẫn động 4 bánh.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá xe Suzuki XL7 niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.