Nước sông Sài Gòn ở mức rất thấp
Tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, triều cường xuống chậm vào dịp cuối tuần, mực nước trên sông Sài Gòn chỉ dao động ở mức xấp xỉ 1 mét, sáng sớm là thời điểm mực nước xuống rất thấp, khoảng 1,5 mét dưới mực nước biển.
Mực nước tại các trạm ngày 18/04/2013
Trạm |
Sông |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
||
Phú An |
Sài Gòn |
0.68 |
21.30 |
0.86 |
10.30 |
0.34 |
15.30 |
-1.39 |
3.30 |
Nhà Bè |
K.Đồng Điền |
0.65 |
20.30 |
0.78 |
9.30 |
0.33 |
14.30 |
-1.62 |
2.30 |
Ngày hôm nay đỉnh triều tại các trạm trên vùng hạ lưu sông Sài Gòn và hệ thống kênh rạch khu vực thành phố Hồ Chí Minh đều ở mức thấp, đỉnh triều cao nhất phổ biến dưới 1 mét. Trên sông Sài Gòn tại Phú An đỉnh triều cao nhất trong ngày là 0.86 mét lúc 10 giờ 30, lúc 21 giờ 30 là 0.68 mét. Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè đỉnh triều cao nhất xuất hiện lúc 9 giờ 30 là 0.78 mét, lúc 20 giờ 30 là 0.65 mét.
Nghỉ lễ và dịp cuối tuần người dân thành phố Hồ Chí Minh được hưởng nhiều điều kiện thuận lợi về thời tiết và triều cường, nắng nóng không quá gay gắt và triều cường ít biến đổi, duy trì ở mức thấp. Đỉnh triều cao nhất trong ngày đạt mức 1 mét xuất hiện chủ yếu vào buổi trưa. Sáng sớm và đêm là lúc triều cường xuống rất thấp, mực nước về sáng sớm ở dưới mực nước biển khoảng 1.34 – 1.56 mét.
Tại trạm Phú An trên sông Sài Gòn dấu hiệu chuyển triều xuất hiện ngày 20/4, đỉnh triều cao nhất đợt cuối tuần dự báo đạt 1.12 mét xuất hiện lúc 13 giờ 30 ngày 21/4, những ngày khác đỉnh triều hầu như thấp dưới 1 mét.
Tại Nhà Bè trên kênh Đồng Điền đỉnh triều cao nhất đợt cuối tuần cũng đạt 1.12 mét dự báo xuất hiện lúc 13 giờ ngày 21/4 và ngày này cũng có dấu hiệu chuyển triều, những ngày khác đỉnh triều chủ yếu ở mức thấp dưới 1 mét.
Bảng số liệu dự báo cụ thể:
Dự báo mực nước từ ngày 19/04 đến ngày 21/04/2013
Trạm |
Ngày |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
Mực nước lịch sử năm 2012 |
Mực nước cao nhất trong tháng |
||||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
||
Phú An |
19/4 |
0.60 |
22.30 |
0.80 |
11.30 |
0.10 |
16.30 |
-1.46 |
4.30 |
1.62 |
15/12 |
1.49 |
13/4 |
20/4 |
Ct |
Ct |
1.04 |
12.30 |
-0.26 |
17.30 |
-1.43 |
5.30 |
|||||
21/4 |
0.56 |
0.00 |
1.12 |
13.30 |
-0.50 |
18.30 |
-1.34 |
6.30 |
|||||
Nhà Bè |
19/4 |
0.57 |
21.30 |
0.75 |
11.00 |
-0.05 |
15.30 |
-1.56 |
3.30 |
1.60 |
15/12 |
1.42 |
13/4 |
20/4 |
0.50 |
23.00 |
1.00 |
12.00 |
-0.43 |
16.30 |
-1.50 |
4.30 |
|||||
21/4 |
Ct |
Ct |
1.12 |
13.00 |
-0.74 |
17.30 |
-1.47 |
5.00 |