Trận đấu nổi bật

miomir-vs-casper
Mutua Madrid Open
Miomir Kecmanovic
0
Casper Ruud
2
mayar-vs-elena
Mutua Madrid Open
Mayar Sherif
0
Elena Rybakina
0
tallon-vs-holger
Mutua Madrid Open
Tallon Griekspoor
0
Holger Rune
0
andrey-vs-alejandro
Mutua Madrid Open
Andrey Rublev
-
Alejandro Davidovich Fokina
-
hubert-vs-daniel
Mutua Madrid Open
Hubert Hurkacz
-
Daniel Altmaier
-
sebastian-vs-taylor
Mutua Madrid Open
Sebastian Baez
-
Taylor Fritz
-
thiago-vs-carlos
Mutua Madrid Open
Thiago Seyboth Wild
-
Carlos Alcaraz
-

Sinner bứt phá, tham vọng soán ngôi số 1 Djokovic (Bảng xếp hạng tennis 29/1)

(Tin thể thao, tin tennis) Chức vô địch Australian Open đã giúp Jannik Sinner tiến gần tới ngôi số 1 thế giới.

  

Đánh bại Novak Djokovic để bước vào chung kết Grand Slam đầu tiên, trước khi vượt qua Daniil Medvedev để giành về chức vô địch Australian Open 2024, Jannik Sinner đã thực sự trở thành tay vợt lớn.

Sinner (trái) nhắm tới vị thế số 1 của Djokovic (phải)

Sinner (trái) nhắm tới vị thế số 1 của Djokovic (phải)

Tài năng của Sinner đã được thừa nhận từ vài năm qua, anh cũng vươn lên top 4 thế giới vào năm 2023 và giờ có thể nghĩ về ngôi đầu làng banh nỉ trong năm 2024.

Dù không bảo vệ được danh hiệu Grand Slam tại Úc, Djokovic bị trừ 1200 điểm nhưng vẫn giữ ngôi đầu ATP. Nole hiện tại chỉ còn hơn Carlos Alcaraz 600 điểm, hơn người đứng thứ 3 Medvedev 1090 điểm và có khoảng cách 1545 điểm với Sinner.

Với phong độ xuất sắc như hiện tại, tay vợt 20 tuổi người Ý có thể đánh bại bất cứ ai, nếu giành thêm những danh hiệu lớn và có cơ hội soán ngôi Djokovic ngay trong năm 2024.

Top 10 bảng xếp hạng đơn nam có 4 thay đổi so với trước khi Australian Open 2024 diễn ra. Á quân giải đấu 2023, Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) bị trừ 1000 điểm, tụt xuống hạng 10, tạo điều kiện cho Holger Rune (Đan Mạch), Hubert Hurkacz (Ba Lan), Taylor Fritz (Mỹ) thăng tiến.

Ở phía sau, tay vợt người Anh Cameron Norrie trở lại top 20, top 30 đón 2 thành viên mới Tomas Etcheverry (Argentina) và Tallon Griekspoor (Hà Lan).

Các ngôi sao đáng chú ý khác, Andy Murray (Vương quốc Anh) xuống 5 bậc giữ hạng 49, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) tăng 3 bậc giữ hạng 554 và Rafael Nadal (Tây Ban Nha) đang nằm top 700.

Bảng xếp hạng đơn nữ WTA cũng có biến động mạnh. 2 tay vợt Mỹ Coco Gauff, Jessica Pegula (Mỹ) cùng nằm trong top 4, mỹ nhân Elena Rybakina (Kazakhstan) xuống số 5. Á quân Australian Open 2024, Qinwen Zheng (Trung Quốc) tăng 8 bậc, giữ hạng 7.

Phía sau, Elina Svitolina trở lại top 20, có 4 nhân vật mới bước vào top 30 gồm Jasmine Paolini (Italia), Marta Kostyuk (Ukraine), Dayana Yastremska (Ukraine) và Linda Noskova (Cộng hòa Séc).

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

9,855

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

9,255

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

8,765

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

8,310

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

5,050

6

Alexander Zverev (Đức)

26

0

5,030

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

+1

3,685

8

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

+1

3,540

9

Taylor Fritz (Mỹ)

26

+3

3,195

10

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

-3

3,025

11

Alex de Minaur (Úc)

24

-1

2,970

12

Casper Ruud (Na Uy)

25

-1

2,965

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,785

14

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

+3

2,060

15

Tommy Paul (Mỹ)

26

-1

2,050

16

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

1,965

17

Adrian Mannarino (Pháp)

35

+2

1,920

18

Karen Khachanov (Nga)

27

-3

1,910

19

Cameron Norrie (Anh)

28

+3

1,820

20

Nicolas Jarry (Chile)

28

-2

1,810

21

Ugo Humbert (Pháp)

25

-1

1,775

22

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

-1

1,720

23

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

+1

1,535

24

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+1

1,526

25

Sebastian Baez (Argentina)

23

+4

1,525

26

Lorenzo Musetti (Italia)

21

+2

1,480

27

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

0

1,459

28

Tomas Etcheverry (Argentina)

24

+4

1,430

29

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+2

1,420

30

Felix Auger-Aliassime

23

0

1,345

...

49

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-5

970

...

554

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+3

67

...

649

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-203

50

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,770

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,905

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

+1

7,200

4

Jessica Pegula (Mỹ)

29

+1

5,705

5

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

-2

5,688

6

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

4,076

7

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

24

+8

3,950

8

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

28

-1

3,846

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

-1

3,710

10

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

28

-1

3,520

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

26

0

3,081

12

Jelena Ostapenko (Latvia)

27

-2

3,028

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

21

-1

2,950

14

Daria Kasatkina (Nga)

26

-1

2,838

15

Liudmila Samsonova (Nga)

25

-1

2,700

16

Veronika Kudermetova (Nga)

26

+1

2,495

17

Madison Keys (Mỹ)

28

-1

2,478

18

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

2,465

19

Elina Svitolina

29

+4

2,212

20

Caroline Garcia (Pháp)

30

-1

2,160

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

-1

2,095

22

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

-1

1,837

23

Emma Navarro (Mỹ)

22

+3

1,803

24

Jasmine Paolini (Italia)

28

+7

1,760

25

Sorana Cirstea (Romania)

33

+2

1,722

26

Elise Mertens (Bỉ)

28

+2

1,653

27

Anastasia Potapova (Nga)

22

+2

1,634

28

Marta Kostyuk (Ukraine)

21

+9

1,630

29

Dayana Yastremska (Ukraine)

19

+64

1,587

30

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

34

+20

1,571

Nguồn: [Link nguồn]

(Tin tennis) Sinner đăng quang Australian Open 2024 sau màn ngược dòng đáng nhớ và anh làm được điều những Alcaraz hay Medvedev chưa từng thành công.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo QH ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN