Trận đấu nổi bật

iga-vs-aryna
Mutua Madrid Open
Iga Swiatek
2
Aryna Sabalenka
1
felix-vs-andrey
Mutua Madrid Open
Felix Auger-Aliassime
-
Andrey Rublev
-

Bảng xếp hạng tennis 14/1: Federer quá "khổ hạnh", Hoàng Nam thẳng tiến

(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer sẽ phải nai lưng ra bảo vệ danh hiệu vô địch Australian Open 2018 đồng nghĩa với 2000 điểm, ở cấp độ thấp hơn Hoàng Nam tiến 11 bậc nhờ có điểm từ giải Đà Nẵng Challenger 2019.

Australian Open 2019 chính thức khởi tranh trong ngày hôm nay 14/1, những tay vợt lớn như Federer, Nadal, Djokovic, Murray bắt đầu bước vào chinh phục danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong năm. Dù đã 37 tuổi nhưng Federer sẽ gặp khó khăn ngay đầu năm, bởi anh sẽ phải bảo vệ 2.000 điểm do vô địch giải đấu này năm ngoái.

Bảng xếp hạng tennis 14/1: Federer quá "khổ hạnh", Hoàng Nam thẳng tiến - 1

Hoàng Nam thăng tiến, Federer nhọc nhằn bảo vệ thành quả ở Australian Open

Rất khó khăn nhưng nên nhớ "Tàu tốc hành" từng hai lần bảo vệ thành công chức vô địch Australian Open, do đó nếu FedEx "ca khúc khải hoàn" tại Grand Slam lần này cũng không phải là điều quá ngạc nhiên. Muốn làm được điều ấy, Federer cần phải đánh nhanh thắng nhanh trước Denis Istomin ở vòng 1 để tạo tâm lý tốt.

Top 30 đơn nam tuần qua có một vài biến động nhẹ. Diego Schwartzman tăng 3 bậc lên hạng 16, ngược lại HTML Daniil Medvedev xuống 3 bậc. Pablo Carreno Busta chiếm chỗ của Roberto Bautista Agut, ở phía sau Gilles Simon trở lại top 30.

Đơn nữ,Petra Kvitova tăng 2 bậc đẩy Elina Svitolina và Karolina Pliskova xuống 1 hạng. Sự tụt hạng của Elise Mertens, trực tiếp giúp Anastasija Sevastova, Julia Goerges lên 1 bậc.

Đánh bại Daniel Altmaier (Đức) để giành vé lọt vào vòng 2 Đà Nẵng Challenger 2019, Lý Hoàng Nam đã có thêm 3 điểm ATP. Với tổng 25 điểm, Hoàng Nam tăng liền 11 bậc vươn hạng 421 thế giới.

Kể từ năm 2019, ATP đã có cách tính điểm mới. Các tay vợt tham dự giải Men's Futures sẽ không được tính điểm vào ATP mà chỉ có hệ thống giải Challenger trở lên mới được tính. Đây là lý do mà quần vợt Việt hiện chỉ còn Hoàng Nam có thứ hạng ATP.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

31
0
9,135

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

32
0
7,480

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37
0
6,420

4

Alexander Zverev (Đức)

21
0
6,385

5

Juan Martin del Potro (Argentina)

30
0
5,150

6

Kevin Anderson (Nam Phi)

32
0
4,810

7

Marin Cilic (Croatia)

30
0
4,160

8

Dominic Thiem (Áo)

25
0
4,095

9

Kei Nishikori (Nhật Bản)

29
0
3,750

10

John Isner (Mỹ)

33
0
3,155

11

Karen Khachanov (Nga)

22
0
2,835

12

Borna Coric (Croatia)

22
0
2,435

13

Fabio Fognini (Italia)

31
0
2,315

14

Kyle Edmund (Anh)

24
0
2,150

15

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20
0
2,095

16

Diego Schwartzman (Argentina)

26
3
1,925

17

Milos Raonic (Canada)

28
0
1,900

18

Marco Cecchinato (Italia)

26
0
1,889

19

Daniil Medvedev (Nga)

22
-3
1,865

20

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

26
0
1,820

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

27
0
1,790

22

David Goffin (Bỉ)

28
0
1,785

23

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

27
1
1,705

24

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

30
-1
1,605

25

Hyeon Chung (Hàn Quốc)

22
0
1,585

26

Richard Gasquet (Pháp)

32
0
1,535

27

Denis Shapovalov (Canada)

19
0
1,440

28

Fernando Verdasco (Tây Ban Nha)

35
0
1,410

29

Alex de Minaur (Australia)

19
0
1,353

30

Gilles Simon (Pháp) 34
1
1,280

.

59

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

33

0

830

.

229

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

1

220

.

421

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

21

11

25

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Simona Halep (Romania)

27 0 6,642

2

Angelique Kerber (Đức)

30 0 5,505

3

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28 0 5,436

4

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21 0 5,270

5

Sloane Stephens (Mỹ)

25 0 5,077

6

Petra Kvitova (CH Séc)

28 2 5,000

7

Elina Svitolina (Ukraine)

24 -1 4,940

8

Karolina Pliskova (CH Séc)

26 -1 4,750

9

Kiki Bertens (Hà Lan)

27 0 4,490

10

Daria Kasatkina (Nga)

21 0 3,415

11

Aryna Sabalenka (Belarus)

20 0 3,365

12

Anastasija Sevastova (Latvia)

28 1 3,160

13

Julia Goerges (Đức)

30 1 3,055

14

Elise Mertens (Bỉ)

23 -2 2,985

15

Ashleigh Barty (Australia)

22 0 2,985

16

Serena Williams (Mỹ)

37 0 2,976

17

Madison Keys (Mỹ)

23 0 2,976

18

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25 0 2,865

19

Caroline Garcia (Pháp)

25 0 2,660

20

Anett Kontaveit (Estonia)

23 0 2,525

21

Qiang Wang (Trung Quốc)

26 0 2,485

22

Jelena Ostapenko (Latvia)

21 0 2,362

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

30 0 2,153

24

Lesia Tsurenko (Ukraina)

29 0 1,896

25

Dominika Cibulkova (Slovakia)

29 1 1,735

26

Mihaela Buzarnescu (Romania)

30 -1 1,700

27

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

33 1 1,680

28

Camila Giorgi (Italia)

27 -1 1,645

29

Donna Vekic (Croatia) 22 0 1,580

30

Maria Sharapova (Nga)

31 0 1,552

.

Nadal - Duckworth: Khởi đầu dễ dàng vùng dậy muộn màng

Nadal đã bỏ cuộc tới 12/13 trận đấu sân cứng gần nhất trước trận đấu này.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN