Đỉnh triều xuống chậm sau khi vượt mức lịch sử
Sau khi vượt mực nước lịch sử năm 2011, đến cuối tuần triều cường tại thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu xuống chậm. tuy nhiên vẫn ở mức khá cao và chỉ xuống thấp ở ngày cuối.
Mực nước tại các trạm ngày 18/10/2012
Trạm |
Sông |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
||
Phú An |
Sài Gòn |
1.58 |
18.30 |
1.59 |
5.30 |
-1.34 |
13.00 |
-0.20 |
0.00 |
Nhà Bè |
K.Đồng Điền |
1.57 |
17.30 |
1.57 |
5.00 |
-1.74 |
12.00 |
Ct |
Ct |
Những ngày qua, triều cường tại thành phố Hồ Chí Minh lên cao và đã vượt mực nước lịch sử năm 2011 và đạt mức 1.61 mét tại trạm Phú An trên sông Sài Gòn gây ngập úng sâu trên diện rộng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Đến hôm nay đỉnh triều bắt đầu xuống chậm song vẫn vượt báo động 3, trên sông Sài Gòn tại Phú An đỉnh triều cao nhất đạt 1.59 mét vào lúc 5 giờ 30, đến 18 giờ 30 là 1.58 mét. Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè lúc 5 giờ sáng và 17 giờ 30 đỉnh triều đều ở mức 1.57 mét. Hiện tượng ngập úng tại thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận vẫn còn duy trì trong những ngày tới.
Sau khi vượt mức nước lịch sử đầu tuần, đến cuối tuần đỉnh triều tiếp tục xuống, nước ngập úng ở thành phố Hồ Chí Minh sẽ rút dần. Đỉnh triều cao nhất xuất hiện chủ yếu vào sáng sớm sau đó biến đổi chậm trong ngày, đến chiều tối lại đạt thêm 1 đỉnh triều mới song không quá cao.
Trên sông Sài Gòn tại Phú An mực nước cao nhất đạt 1.55 mét lúc 6 giờ ngày 19/10, sau đó tiếp tục xuống, đến ngày 21/10 mực nước chỉ còn dao động 1.19 – 1.28 mét.
Tại Nhà Bè trên kênh Đồng Điền thời gian biến đổi lên xuống của triều cường cũng giống như tại trạm Phú An, mực nước đỉnh triều cao nhất tại trạm này dịp cuối tuần đạt 1.53 mét lúc 5 giờ 30 ngày 19/10, đến ngày 21/10 đỉnh triều dao động 1.15 – 1.24 mét.
Bảng số liệu dự báo cụ thể:
Dự báo mực nước từ ngày 19/10 đến ngày 21/10/2012
Trạm |
Ngày |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
Mực nước lịch sử |
Mực nước cao nhất trong tháng |
||||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
||
Phú An |
19/10 |
1.46 |
19.30 |
1.55 |
6.00 |
-1.44 |
14.00 |
0.02 |
0.30 |
1.61 |
17/10 |
1.61 |
17/10 |
20/10 |
1.30 |
20.30 |
1.45 |
7.00 |
-1.41 |
15.00 |
0.21 |
1.00 |
|||||
21/10 |
1.19 |
21.30 |
1.28 |
8.00 |
-1.35 |
16.00 |
0.38 |
2.00 |
|||||
Nhà Bè |
19/10 |
1.44 |
18.30 |
1.53 |
5.30 |
-1.80 |
12.30 |
-0.30 |
0.00 |
1.60 |
17/10 |
1.60 |
17/10 |
20/10 |
1.27 |
19.30 |
1.41 |
6.30 |
-1.75 |
13.30 |
-0.05 |
0.30 |
|||||
21/10 |
1.15 |
20.30 |
1.24 |
7.30 |
-1.67 |
14.30 |
0.22 |
1.00 |